Ý nghĩa tên của một số nhân vật trong Ma đạo tổ sư

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


1. Lam Trạm - Lam Vong Cơ:
Trạm nghĩa là "trong trẻo"
Vong Cơ nghĩa là quên hết chuyện thế tục
Kiếm Tị Trần nghĩa là "tránh bụi".

2. Ngụy Anh - Ngụy Vô Tiện:
Anh nghĩa là "đứa trẻ mới sinh"
Vô Tiện nghĩa là không có mong ước gì
Sáo Trần Tình nghĩa là tình xưa, tình cũ
Kiếm Tùy Tiện, hai chữ này hợp với tên chủ nhân sẽ có một tầng nghĩa là tùy theo chủ.

3. Giang Trừng - Giang Vãn Ngâm:
Trừng nghĩa là "trong trẻo"
Vãn Ngâm nghĩa là tiếng thở dài muộn màng
Tử Điện nghĩa là luồng điện màu tím.

4. Hiểu Tinh Trần:
Tên HTT có thể là tác giả lấy ý từ câu thơ "Trường hà tiệm lạc hiểu tinh trầm" nhưng thay chữ Trầm bằng chữ Trần nghĩa là bụi
Sương Hoa nghĩa là hoa tuyết.

5. Tống Lam - Tống Tử Sâm:
Lam trong "lam sơn trướng khí" nghĩa là sương mù trên núi
Sâm nghĩa là báu vật
Phất Tuyết nghĩa là phủi tuyết.

6. Lam Hi Thần:
Kiếm Sóc Nguyệt nghĩa là trăng non
Tiêu ngọc Liệt Băng nghĩa là băng nứt.

7. Kim Quang Dao:
Quang Dao nghĩa là viên ngọc sáng
Kiểm Liễm Phương nghĩa là thu lại hương thơm
Kiếm Hận Sinh nghĩa là hận đời.

8. Tiết Thành Mỹ - Tiết Dương:
Thành Mỹ nghĩa là giúp người hoàn thành ước nguyện
Kiếm Giáng Tai nghĩa là tai họa từ trên trời giáng xuống.

9. Kim Lăng - Kim Như Lan:
Như Lan nghĩa là giống hoa Lan, loài hoa tốt nhất trong vạn hoa, Lan đồng âm với Lam - người tốt nhất trong muôn người
Kiếm Tuế Hoa nghĩa là tuổi hoa.

10. Lam Nguyện - Lam Tư Truy:
Nguyện nghĩa là thật thà trung hậu/hy vọng, kỳ vọng
Tư Truy bắt nguồn từ câu "Tư quân bất khả truy" - "Nhớ người không thể tìm".

11. Ôn Ninh - Ôn Quỳnh Lâm
Ninh nghĩa là yên bình
Quỳnh Lâm nghĩa là rừng hoa quỳnh.

12. Ôn Tình:
Ôn Tình nghĩa là tình cảm ấm áp.

13. Nhiếp Minh Quyết:
Quyết là tên một loại ngọc, Minh Quyết có nghĩa là một viên ngọc sáng.

14. Nhiếp Hoài Tang:
Hoài Tang trong ôm chí tang bồng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Pro