cau6dsfsdfdsf

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

 

CÂU 6: Chi NS

Trả lời:

1. KN chi NSNN: là qtr phân phối và sd quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của NN nhằm thực hiện các chức năng và nghĩa vụ của NN.

2.Đặc điểm

- Chi NS gắn liền với bộ máy NN và những nhiệm vụ kt, chính trị mà NN đảm đương

- Chi NS gắn liền với quyền lực của NN, QH là cơ quan quyền lực cao nhất, qđịnh mức chi và cơ cấu chi giữa các ngành

- Hiệu quả chi NSNN đc đánh giá ở tầm vĩ mô thông qua việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của chính quyền NN

- Chi NS là khoản chi ko hoàn trả trực tiếp. xét về cơ cấu chi NS thì đa số các khoản chi là thực hiện theo nguyên tắc ko hoàn trả trực tiếp, nghĩa là những đtg đc chi ko có nghĩa vụ hoàn trả số tiền này cho NS 1 cách trực tiếp mà chỉ hoàn trả gián tiếp bằng cách sd số tiền đó để hoàn thành nhiệm vụ mà NN đã giao.

- Chi NS là bộ phận cấu thành luồng vận động tiền tệ, gắn với các phạm trù, giá cả khác

 ND chi NS

3.Nội dung

A, Chi phát triển kinh tế:

_KN: Là khoản chi thường xuyên của NSNN cho việc phát triển nền kinh tế toàn diện.

Nền kinh tế toàn diện là nền kinh tế nhiều ngành nghề, nhiều lĩnh vực, nhiều thành phần kinh tế.

_Đặc điểm:

  + Là khoản chi lớn nhất NSNN trên 40& trong tổng số chi NS.

  + Khoản chi thường xuyên qua các năm đều tăng lên.

_Đối tượng chi:

  +Chi đầu tư cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội ( lớn nhất trên 30%)

  +Chi trợ giúp vốn cho các DN và các tổ chức kt nhà nước như: cấp phát vốn lưu động cho các DN nhà nước, góp vốn cổ phần, góp vôns liên doanh.

  +Các khoản chi khác để thực hiện chính sách kinh tế giữa các thành phần kinh tế như trợ cấp, bù giá, trợ giá nhằm khuyến khích thành phần kinh tế phát triển.

B, Chi sự nghiệp văn hoá xã hội:

_KN: Là khoản chi phục vụ cho nhu cầu xã hội về vật chất và tinh thần.

_Đặc điểm:  + Khoản chi thường xuyên và không lớn của NSNN đc thực hiện trong lĩnh vực văn hoá xã hội (>10%)

  + Xã hội ngày càng phát triển thì khoản chi này ngày càng tăng lên.

_Nội dung:

  + Chi lương và phụ cấp cho lĩnh vực văn xã

  + Chi mua sắm phương tiện , dụng cụ làm việc phục vụ cho hđ văn xã.

  + Chi văn phòng phí và nghiệp vụ phí.

C, Chi quản lý hành chính:

-KN: Là khoản chi không dính lứu đến sản xuất nhằm tạo điều kiện cho các cơ quan hành chính, cơ quan nhà nước duy trị hoạt động của mình.

- Đặc điểm:

  + Là khoản chi thường xuyên của NSNN

  + Xã hội càng phát triển thì khoản chi này càng giảm xuống.

- Nội dung:

  + Chi lương và phụ cấp lương cho cán bộ công nhân viên

  + chi mua sắm dụng cụ làm việc cho các văn phòng và cơ quan.

  + Chi công tác phí và nghiệp vụ phí.

D, Chi quốc phòng và an ninh:

- KN: Là khoản chi thường xuyên của NSNN đầu tư vào các hoạt động quốc phòng nhằm hiện đại hoá quân đội và đảm bảo an ninh chính trị cho toàn xã hội

- Đặc điểm:

  + Là khoản chi đặc biệt, khoản chi lớn hay nhỏ không phụ thuộc vào tình hình TC của NN mà phụ thuộc vào tình hình an ninh, chính trị trong từng thời kì.

VD:- năm 1975 NN chi 100% GDP cho quân đội

 - Năm 1979 NN chi 60%  GDP cho chiến tranh

 - Năm 20009 NN chi 10%

  + Chi quốc phòng là khoản chi bí mật được thực hiện theo cơ chế riêng: Hàng năm bộ TC cấp thẳng kinh phí sang bộ quốc phòng để bộ QP tự tổ chức chi tiêu không thông qua NS các tỉnh.

E, Chi khác:  Gồm các khoản chi: trợ cấp, bù giá, tổ chức các khoản xử lí phạt, tịch thu và vi phạm hợp đồng kinh tế

F, Viện trợ:   Là khoản chi NN ta viện trợ cho các nước khác hoặc TW trợ giúp địa phương trong đk gặp khó khăn NS.

II. Chi NSNN phải thực hiện nguyên tắc NN và ND cùng làm: NN và nhân dân cùng làm trong việc bố trí các khoản chi NSNN, nhất là các khoản chi mang tính chất phúc lợi xã hội.

Nguyên tắc này đòi hỏi khi quyết định các khoản chi NSNN cho một lĩnh vực nhất định cần phải cân nhắc khả năng huy động các nguồn vốn khác để giảm nhẹ các khoản chi tiêu của NSNN.

 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Pro

#ndt872n