Cau3sdfsdfds

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 3: Phân tich vai trò của các bộ phận TC trong hệ thống TC quốc gia?       Tại sao nói 1 hệ thống TC quốc gia muốn hoàn chỉnh thì phải thực hiện 3 chức năng: Sản xuất TC – Môi giới -  Chỉ huy TC?

1.Kn :Hệ thống tài chính là tổng thể các hoạt động TC trog các lĩnh vực khác nhau của nền ktế quốc dân, nhưng có qhệ hữu cơ mật thiết với nhau trog việc hình thành & sd các quỹ ttệ ở các chủ thể kt xh hđông trog các lvực đó.

Hệ thống tài chính nước ta hiện nay bao gồm 6 bộ phận (Ngân sách Nhà nước,Tài   chính Doanh nghiệp,tài chính các tổ chức ktế xh ,Bảo hiểm,Tín dụng,Tài chính gia đình )

Vẽ sơ đồ(tự vẽ )

2. Chức năng của hệ thống tài chính QG : 3 chức năng

- Sx nguồn lực tài chính :( TC DN ,TC tổ chức kt xh , TC gia đình )

-Chức năng trung chuyểnTC: (bảo hiểm, tín dụng )

- Chức năng chỉ huy: ngân sách nhà nc.

àChức năng sx nguồn lực TC là qtrọng nhất đảm bảo nguồn lực TC quốc gia lớn mạnh.

3. Nd, nhiệm vụ of từng bộ phận trong hoạt động TC

 3.1. Ngân sách nhà nước: ra đời T3/1946

- Là khâu TC tập trung qtrọng bậc nhất trong hệ thống tài chính quốc gia , đóng vai trò chủ đạo, có khả năng hướng dẫn chi phôí và giám đốc các bộ phận TC #.

- NSNN có chức năng cơ bản là duy trì nguồn lực TC QG, phục vụ cho bộ máy của NN.

- Nhiệm vụ: + Động viên các nguồn TC trog nền ktqd nhằm tăng cường nguồn lực TCQG

+ Phân phối và sd quỹ ngân sách để thực hiện mục tiêu kt xh.

+ Giám đốc ktra các bộ phận TC # , giữ vững mối liên hệ ăn khớp với nhau. Ví dụ như : NS NN giám đốc các tổ chức ktế xh trong định mức chi tiêu TC công theo đúng luật ngân sách đã ban hành.

     Trong hệ thống TC quốc gia NSNN đóng vai trò chỉ huy hướng dẫn, chi phối các bộ phận TC khác, t/h đúng chế độ TC NN.

3.2.Tài chính Doanh nghiệp

- DNNN ra đời 1948 đến 1957 hình thành 1 hệ thống DN lấy nguyên tắc hạch toán ktoan trong hđ kd.

- TCDN là khâu cơ sở trog hệ thống TCQG, là nơi diễn ra các hđộng sx ra nguồn lực TC. TCDN là 1 p/trù kt khách quan ra đời và p.triển gắn liền với hđ của DN.

- Nhiệm vụ :+ Đảm bảo vốn và pp vốn hợp lí cho nhu cầu sx kd.

 + Tổ chức chu chuyển vốn liên tục và hquả

 + Phân phối thu nhập & lợi nhuận của DN theo đúng qui định của NN. Theo qđ hiện hành là đv dn NN việc pp LN và thu nhập DN thực hiện theo NĐ 27 của CP. Đv các DN thành phần KT khác thì việc pp LN và thu nhập DN thực hiện theo điều lệ của DN.

+ Kiểm tra quá trình vận động các nguồn TCDN.

- Mục tiêu :( của DN và TC DN là như nhau )

+ Nhằm đạt lợi nhuận tối đa .

+ Nâng cao gtrị DN

+ Pt’ DN với quy mô ngày càng lớn.

3.3. TC các tổ chức kt xh:

- Tổ chức ktxh b/gồm: tổ chức phi chính phủ , tổ chức ctrị XH, đoàn thể, các hiệp hội (ngân sách tổng liên doàn ,VN thuộc đoàn thể ..)

- Nguồn tổ chức hình thành từ tổ chức này bao gồm :

 + Tiền hội phí do các thành viên tự góp

 + Tiền khuyên góp từ các tổ chức khác

 + Nguồn tài trợ của chính phủ trog & ngoài nc

->Đây là nguồn TC ko lớn nhưng h.năm cùng đống góp vào nguồn lặc TC quốc gia đáng kể góp phần tăng nguồn lực Tc qgia

- Nhiệm vụ :+ Phục vụ cho các tổ chức kt xh góp phần thực hiện tốt chế độ TCQG

 + Tham gia vào thị trường TC khi có nguồn vốn nhàn rỗi.

 + Hỗ trợ các t/c dân cư khi cần thiểt

 + Ủng hộ các quỹ bảo thọ, quỹ quốc phòng, an ninh xh.

3.4 Tín dụng :

- Là qhệ vay mượn vốn phản ánh mqh giữa ng – ng trog XH thông qua cơ chế ls (qh SH)

-Là 1 khâu TC trung gian trog hệ thống TC gồm (ngân hàng ,các tổ chức fi chính fủ NH ,tín dụng #.

- Vai trò: + cung cấp nguồn lực TC cho nền kt, tạo điều kiện để nền ktqd ptrien sxkd tạo nguồn thu lớn hơn cho NSNN.

+ Góp phần trung chuyển NV từ kv thừa vốn sang kv thiếu vốn nhằm điều hoà& pp lại nguồn lực TC trog nền kt.

+ Góp phần năng cao hiệu quả sd vốn (vì NV tín dụng là NV nhàn rỗi mà các t/c tín dụng huy động đc. Mà các đối tượng sd vốn phải chịu chi phí lãi vay để thu hút đc lợi nhuận cao trog sx, vừa để bù đắp chi phí lãi vay vừa tăng thu nhập cho DN. Do đó các đối tượng phải tìm biện pháp để sxkd đạt hiệu quả do vậy thúc đẩy sd vốn để góp phần năng cao hiệu quả sd vốn.

+Góp phần t/h cs hội nhập& mở cửa nền kt (thông qua NV tín dụng, nhất là tín dụng tăng, NN đã xd hạ tầng ktxh, đầu tư vào DN lớn thu hút VĐT nc ngoài, t/h cs mở cửa và cải cách nền kt.

-Nhiệm vụ:

 + Thu hút nguồn tài chính nhàn rỗi trog nền kt theo fáp chế hay tự nguyện.

 + Cho vay để fục vụ sx kd & sinh hoạt

 + Cung cấp nguồn lực tài chính nhàn rỗi qua thị trường

3.5. Bảo hiểm :

- Là 1dvụ TC trung gian hình thành pt’ trog kt thị trường mang tính chất đbiệt :

   + Sp’ của BH là sp’ vô hình

   + Dthu có trc à chi fí có sau

- Các loại BH trog nền ktế quốc dân :2 loại

   + BH kinh doanh : đc hình thành từ sự đóng góp của các thành viên tham gia BH nhằm đền bù những tai biến bất ngờ sinh ra trog qtr sx kd $ sinh hoạt.

   + BH XH : đc hình thành từ nguồn đóng góp của các đvị sd lđ , ng lđ.

Cơ chế tính BHXH 19%trên tổng tiền lương thực tế.Là BH nhằm mục đích thực hiện chế độ chính sách đối với ng lđ khi họ tạm thời or vĩnh viễn mất sức lđ.

- Nhiệm vụ : +Đóng vai trò trung gian làm môi giới trung chuyển NV từ l/vực phi sx sang l/vực sx đồng thời cung cấp nguồn lực TC lớn cho nền kt.

 +Giúp ng lđ có điều kiện tái sx sức lđ, thực hiện chế độ chính sách đvới ng lđ khi họ tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lđ.BHXH thực hiện theo công ước quốc tế. VN thực hiện 6 tiêu chí chính sách BH (ốm đau , tai nạn , thai sản , mất sức , hưu trí , tử tuất )

 + Phân tán rủi ro đối với người& tài sản trog quá trình vận hànhKhôi phục kịp thời tình trạng gặp tai biến. Khôi phục nhanh chóng hđộng sx kd & sinh hoạt.

3.6. TC gia đình :- Là khâu TC cơ sở trog hệ thống TC : Có chức năng sx ra nguồn lực TC để cung cấp cho nền ktế .

- Nguồn hình thành :Tiền lương trog thành viên gia đình ;tiền công ; thu nhập tc gia đình $ tài sản kế thừa.

- Nhiệm vụ : + TC gia đình là bộ phận TC cơ sở phân tán& rải rác trog nền ktqd, TC gđình là nguồn lực TC quan trọng of NN: Phục vụ cho nhu cầu chi tiêu trog gia đình nhằm t.h mục tiêu dân giàu, nc mạnh, xh công = văn minh.

 + Thực hiện các chính sách đvới NN ( nộp thuế , lệ phí , tham gia BH ). Thực hiện các chương trình kt of NN

 + Đtư TC ngắn hạn và dài hạn để tăng nguồn lực tài chính quốc gia.

+ Tham gia vào TTTC khi cần thiết. VD: mua cổ phiếu, trái phiếu or cho vay

4. 1 hệ thống TC QG muốn hoàn chỉnh phải thực hiện 3 chức năng ( sx TC – môi giới – chỉ huy TC ) vì hệ thống tài chính quốc gia bao gồm 6 bộ phận ( NS NN , TCDN ,TC TChức KT XH ,TC gđ , Bhiểm , Tín dụng )thế nên muốn hoàn chỉnh đc hệ thống TCQG nhất thiết phải thực hiện 3 chức năng ,trong đó chức năng sx nguồn lực TC là quan trọng nhất đbảo nguồn  TC QG lớn mạnh.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Pro

#ndt872n