cau0004

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 4.Điều tiết lg tiền trong lưu thông:

1.Hạn mức TD

-KN: Han muc TD là mức dư nợ tối đa đc duy trì trong 1 thời hạn nhất định theo thỏa thuận giữa bên vay và bên cho vay khi sd làm công cụ điều tiết lg tiền cung ứng, NHTW thực hiện ấn định hạn mức TD đối với nền kt nghĩa là qđ giới hạn klg TD mà NHTW có thể cung cap cho nền KT

* Cơ chế tđ:

-HMTD có td khống chế tổng dư nợ của hệ thống NH, qua đó khống chế mức cung tiền

-NHTW ấn định HMTD cho nền kt, klg TD cung cấp sẽ bị giới hạn trong pvi nhất định,ảnh hưởng đến quy mô huy động vốn của NHTM

*Ưđ:

-Tạo cho NHTW dễ đạt đc các mt trung gian của c/s tiền tệ, có td trong đk nền kt đc kế hoạch hóa ở mức độ cao, NHTW xđ đc chính xác n/c TD của nền kt

-Trong đk kt có tỷ lệ lạm phát cao or nền kt tăng quá nóng thì việc ấn định HMTD sẽ góp phần hạn chế việc mở rộng klg tiền trong luu thong

-Việc sd HMTD để kiểm soát tiền sẽ phát huy td tốt trong các công cụ gián tiếp của c/s tiền tệ chưa phát huy đc hiệu quả

*Nđ

-Cứng nhắc, ko linh hoạt ko phù hợp voi sự biến động của nền kt

-Ấn định HMTD làm giảm hiệu quả trong hđ của hệ thống NH trong việc phân bổ ấn định NH trong nền kt

2.Dự trữ bắt buộc

-KN:Là phần vốn TG mà t/c TD buộc phải đưa vào dự trữ theo luật định. Phần dự trữ này có thể gửi toàn bộ tại NHTW hay đc để 1 phần tại quỹ NH tùy theo qđ của từng nc

*Cơ chế tđ:

-Tđ đến vốn khả dụng của các NHTM. Khi NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì vốn khả dụng của các NHTM sẽ giảm xuống và ngc lại làm cho lg tiền gửi và lg tiền cung ứng sẽ giảm theo và ngc lại. để khôi phục lại vốn khả dụng như cũ, các NH có thể thu hẹp các món tiền cho vay or phải bán CK đang nắm giữ. Điều này làm lg tiền gửi giảm và lg tiền cung ứng cung giảm theo do ng vay nợ NH phải mua CK của NH sẽ dùng tiền mặt or gửi tiền để thanh toán cho NH

-Tđ đến lãi suất trên thị trường

+ Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng sẽ làm tăng n/c vốn khả dụng của các NHTW sẽ làm giảm khả năng tạo tiền của các t/c TD , klg tiền sẽ giảm xuống sẽ đẩy lãi suất TT tăng lên

+Khi tỷ lệ DTBB giảm sẽ làm giảm lãi suất trên TT, kích thích n.c vay vốn, khả năng mở rộng tiền gửi và lg tiền cung ứng của hệ thống NH tăng lên

* Ưđ

-Tôn trọng sự cạnh tranh giữa các NH vì nó đc AD thống nhất giữa mọi NH có đk kd as nhau

-DTBB là công cụ chủ động đầy quyền lực của NHTW có thể tđ nhanh và mạnh đến lg tiền cung ứng

-DTBB là công cụ rất hiệu quả trong việc sd để thiết lập mqh giữa việc tạo tiền của hệ thống NH với nhu cầu tái cấp vốn tại NHTW

*Nđ:

-Thiếu linh hoạt vì thay đổi quá thường xuyên của tỷ lệ DTBB có thể gây ra sự bất ổn trong hđ các NH gây khó khăn cho quản lý thanh khoản của hệ thống NH

-DTBB nếu dc duy trì ở mức cao thì ảnh hưởng đến sự phát triển của các NHTM nói riêng và toàn bộ nền KT nói chung

3.Tái cấp vốn

-KN:Là hình thức TD có đảm bảo của NHTW nhằm bổ sung khả năng thanh toán và cung cấp các phương tiện thanh toán cho NHTW bao gồm các hđ: nghiệp vụ thấu chi, chiết khấu, tái chiết khấu các chứng từ có giá cho vay có đảm bảo bằng cầm cố các chứng từ có giá

+Nghiệp vụ thấu chi: cung cấp nguon vốn qua đêm cho các NHTM do thiếu hụt khả năng thanh toán khi tham gia hệ thống thanh toán của NHTW

+Nghiệp vụ lombar: cung cấp ng vốn ko liên tục theo y/c của NHTW

+Nghiệp vụ chiết khấu: cung cấp vốn dài hạn hơn theo y/c của NHTW

-Ưđ:

+ Phát triển dưới nhiều hình thức khác nhau, tạo hành lang dao động lãi suất ngắn hạn trên TT liên NH

+Giúp NHTW cung ứng ng vốn cho các NHTM khi TT mở cua? hđ hiệu quả và cung cấp vốn khả dụng cho hệ thống thanh toán

-Nđ: Mỗi nghiệp vụ đều có những hạn chế

+Ngvu thấu chi:thời hạn cho vay qua đêm với lãi suất cao hơn lãi suất TT

+Ngvu lombar: tại 1 mức lãi suất cụ thể biết trc đòi hỏi phải có TS thế chấp. Đây ko phải là phương tiện cung cấp ng vốn lâu dài cho NHTW. Tỷ lệ lãi suất phạt cao hơn lãi suất TT

4.Nghiệp vụ TT mở

-KN:là ngvu NHTW thực hiện mua bán các chứng từ có giá nhằm thay đổi cơ số tiền tệ qua đó tđ đến lg tiền cung ứng và tđ đến lãi suất trên TT

* Cơ chế tđ:

-Tđ vào dự trữ của he thong NH :khi NHTW mua bán CK trên TT của các NHTW sẽ tđ đến tình trạng dự trữ các NHTM qua đó cơ số tiền sẽ thay đổi và ảnh hưởng đến lg tiền cung ứng

-Tđ đến lãi suất:

+Khi NHTW mua bán các CK làm cho dự trữ của các NHTM thay đổi sẽ ảnh hưởng đến cung cầu vốn trên TT liên NH làm cho lãi suất trên TT này tăng giảm và truyền tđ của nó đến các mức trung và dài hạn trên TT trong nc

+Việc mua bán CK sẽ tđ đến quan hệ cung cầu về loại CK đó trên TT, tđ đến giá cả của nó và tđ đến sự tăng giảm của lãi suất trên TT

*Ưđ

-Có tđ nhanh, c/x có thể sd ở bất kỳ mức độ nào

-Là công cụ của c/s TT chủ động cho phép NHTW có thể tạo ra nhưng biến động có khả năng hương dẫn xu hướng TT trên cơ sở dự bao n/c vốn khả dụng

-Rất linh hoạt

*Nđ:

-Ngvu TT mở có thể phát huy td khi TT TC phát triển

-Khả năng phát huy hưởng tối đa của ngvu TT mở nhiều khi ko phụ thuộc vào NH và còn chi phối bởi MT kt vĩ mô, hành vi của chúng và các qđ của NHTM

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen4U.Pro

#ndt87