TREASURE THÔNG TIN (PROFILE)

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

I. TREASURE - TREASUR BOX

TREASURE (트레저) (tên cũ là Treasure 13) là nhóm nhạc nam Hàn Quốc được tạo bởi các thành viên từ YG Treasure Box. TREASURE gồm 12 thành viên: Hyunsuk, Jihoon, Yoshinori, Junkyu, Mashiho, Jaehyuk , Asahi, Yedam, Haruto, Doyoung, Jeongwoo và Junghwan. Yoonbin rời TREASURE và YG Entertainment vào tháng 1 năm 2020 vì anh cảm thấy định hướng âm nhạc của anh không phù hợp với nhóm. TREASURE chuẩn bị ra mắt với 12 thành viên vào năm 2020.

Tên Fandom của TREASURE: Treasure Makers
TREASURE Official Fan Color: –
Tài khoản MXH chính thức của TREASURE

Twitter: @ygtreasuremaker
Twitter (thành viên): @treasuremembers
Instagram: @yg_treasure_official
Facebook: Official Treasure
Youtube: Official Treasure
vLIVE: TREASURE

II. TIỂU SỬ CÁC THÀNH VIÊN

1. Choi Hyunsuk

Tên khai sinh: Choi Hyun Suk (최현석)
Nghệ danh: Choi Hyunsuk (현석)
Tên tiếng Anh: Daniel Choi
Vị trí: Leader, Rapper, Dancer
Sinh nhật: Ngày 21 tháng 4 năm 1999
Cung hoàng đạo: Kim Ngưu
Chiều cao: 170,7cm (5'7″)
Cân nặng: 57 kg (126 lbs)
Nhóm máu: A

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Hyunsuk :

Hyunsuk đến từ Daegu, Hàn Quốc.
Anh ấy có một em trai và em gái.
Anh ấy là thực tập sinh tại YG trong 3 năm.
Sở thích của anh ấy là bóng đá và mua sắm.
Hyunsuk có thể nói một chút tiếng Anh.
Hyunsuk được bình chọn là người Thời trang nhất trong số các thực tập sinh Treasure Box.
Anh ấy không quan tâm đến các nhãn hiệu nổi tiếng.
Hyunsuk sưu tập son dưỡng môi.
Nguồn cảm hứng của anh ấy là G.D, Zico, Mino, Bobby, B.I và Suga.
Hyunsuk là thí sinh trên MIXNINE, anh ấy đứng thứ 5. (Anh ấy ở trong nhóm ra mắt nhưng buổi ra mắt đã bị hủy)
Anh ấy không thích ramen sốt đậu đen.
Hyunsuk bắt đầu rap khi anh ấy xem Big Bang và bị cuốn hút bởi nó.
Ước mơ của anh ấy là được ra mắt dưới YG vì anh ấy nghĩ rằng đó là nơi anh ấy có thể thực hiện ước mơ của mình.
Màu sắc yêu thích Hyunsuk là màu Tím.
Anh nói anh không tự tin với visual của mình và tỷ lệ cơ thể.
Anh ấy đã biểu diễn bài Humble trong video giới thiệu của mình.

______

2. Park Jihoon

Tên khai sinh: Park Ji Hoon (박지훈)
Nghệ danh: Jihoon (지훈)
Vị trí: Dancer, Vocalist
Sinh nhật: Ngày 14 tháng 3 năm 2000
Cung hoàng đạo: Song Ngư
Chiều cao: 177 cm (5'10")
Cân nặng: 65 kg (143 lbs)
Nhóm máu: B

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Jihoon :

Jihoon đến từ Busan, Hàn Quốc.
Jihoon bắt đầu đào tạo tại YG vào năm 2016.
Anh ấy từng được đào tạo tại Học viện Nataraja.
Jihoon nói tiếng Nhật tốt.
Anh ấy từng đeo niềng răng.
Sở thích của anh ấy là nhìn vào các vật thể và cảnh vật khác nhau như động vật và tranh vẽ.
Jihoon thích lướt sóng.
Tài năng đặc biệt của anh ấy là nín thở hơn 1 phút 30 giây.
Cách anh ấy giải tỏa căng thẳng là đến sông Hàn và chụp ảnh những bông hoa.
Thứ yêu thích của Jihoon là bầu trời.
Anh ấy đã biểu diễn bài hát Song Goes Off trong video giới thiệu của anh ấy.
Jihoon rất dịu dàng và tốt bụng. Anh ấy không ngại nói với người khác khi đang tập trung vào công việc của mình.
Anh ấy cười và đùa giỡn rất nhiều.
Anh ấy và Yoonbin từng là bạn cùng phòng (trước khi Yoonbin rời Treasure).

_______

3. Yoshi

Tên khai sinh: Kanemoto Yoshinori (ヨシノリ)
Nghệ danh: Yoshi (요시)
Vị trí: Rapper, Dancer
Sinh nhật: Ngày 15 tháng 5 năm 2000
Cung hoàng đạo: Kim Ngưu
Chiều cao: 178 cm (5'10″)
Cân nặng: 65 kg (143 lbs)
Nhóm máu: A

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Yoshi :

Yoshinori đến từ Kobe, Nhật Bản.
Anh có một chị gái.
Sở thích của anh là trượt ván, vẽ graffiti và xem phim hoạt hình.
Yoshinori biết beatbox.
Cha anh đã qua đời khi anh học lớp 7.
Phương châm của anh là sống cùng với âm nhạc.
Yoshinori thích viết nhạc và sáng tác giai điệu.

______

4. Junkyu

Tên khai sinh: Kim Jun Kyu (김준규)
Nghệ danh: Junkyu (준규)
Vị trí: Vocalist, Visual
Sinh nhật: Ngày 9 tháng 9 năm 2000
Cung hoàng đạo: Xử Nữ
Chiều cao: 178 cm (5'10″)
Cân nặng: 68 kg (149 lbs)
Nhóm máu: O

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Junkyu :

Biệt danh của anh ấy là Koala và Koala đẹp trai vì anh ấy nghĩ rằng anh ấy trông giống như một Koala khi cười.
Junkyu là một người mẫu nhí và đã tham gia nhiều CF và chụp ảnh tạp chí.
Anh đã được đào tạo được 5 năm.
Junkyu tham dự Def Dance Skool cùng với Doyoung.
Anh có một con mèo tên là Ruby.
Junkyu rất cao và có bờ vai rộng, đôi chân cũng dài và thon.
Anh ấy là một thí sinh trên MIXNINE, xếp ở vị trí thứ 35.
Anh ấy thích gọi điện hơn là nhắn tin.
Phương châm của Junkyu là tôi biết con đường tôi muốn đi nên tôi sẽ theo cách của mình.
Anh ấy tự tin nhất về giọng hát của mình.
Hình mẫu của Junkyu là August Alsina.
Anh ở chung phòng với Haruto.

______

5. Mashiho

Tên khai sinh: Takata Mashiho (高田ましほ)
Nghệ danh: Mashiho (마시호)
Vị trí: Dancer, Vocalist, Visual
Sinh nhật: Ngày 25 tháng 3 năm 2001
Cung hoàng đạo: Bạch Dương
Chiều cao: 167 cm (5'6″)
Cân nặng: 60 kg (132 lbs)
Nhóm máu: AB

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Mashiho :

Mashiho đã được đào tạo trong 5 năm.
Anh ấy nghĩ rằng khuôn mặt của anh ấy thật dễ thương.
Mashiho muốn trở thành một ca sĩ giúp mọi người vui vẻ và tận hưởng.
Anh ấy đã biểu diễn Want To Want Me trong video giới thiệu của anh ấy.
Sở thích của Mashiho là chơi golf, đánh trống và chụp ảnh.
Phương châm của Mashiho là niềm vui của người khác là món quà tuyệt vời nhất cho chính mình.
Mashiho xuất hiện với tư cách là một người phục vụ quán cà phê trong bộ phim ngắn của AKMU.
Mashiho thuận tay trái.
Màu sắc yêu thích của anh ấy là màu Tím.
Mashiho có một chú chó tên là Kotesu ở Nhật Bản.
Mashiho được các thực tập sinh Treasure Box bình chọn là người đẹp trai nhất.
3 từ mà anh ấy dùng để mô tả bản thân là gợi cảm, khiêm tốn và tự tin.

______

6. Yoon Jaehyuk

Tên khai sinh: Yoon Jaehyuk (윤재혁)
Nghệ danh: Jaehyuk (재혁)
Vị trí: Rapper, Vocalist
Sinh nhật: Ngày 23 tháng 7 năm 2001
Cung hoàng đạo: Sư Tử
Chiều cao: 178 cm (5'10″)
Cân nặng: –
Nhóm máu: O

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Yoon Jaehyuk :

Jaehyuk thuận tay trái.
Anh ấy nói Seokhwa là đối tác tốt nhất của anh.
Anh ấy đã bị loại khỏi chương trình trong tập 9 nhưng được đưa trở lại cho trận chung kết.
Jaehyuk đã được tiếp cận bởi SM, JYP, CUBE, Woollim, Pledis & Yuehua.
Anh nói rằng anh là một người vui tươi và tinh nghịch.
Trái tim anh rung động khi anh ở bên một người có mùi thơm.
Sự quyến rũ của anh ấy nằm ở khuôn mặt, mắt trái và cách đi.
Anh ấy muốn trở thành ca sĩ vì anh ấy muốn được đứng trên sân khấu trước nhiều người, anh ấy muốn cho họ thấy khả năng ca hát và nhảy của mình.
Anh ấy được đào tạo tại YG trong 6 tháng.
Jaehyuk đã biểu diễn bài Ring Ring của Sik-Kn cho video giới thiệu của mình.

______

7. Asahi

Tên khai sinh: Hanada Asahi (花田朝日)
Nghệ danh: Asahi (아사히)
Vị trí: Vocalist
Sinh nhật: Ngày 20 tháng 8 năm 2001
Cung hoàng đạo: Sư Tử
Chiều cao: 172 cm (5'8″)
Cân nặng: –
Nhóm máu: AB

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Asahi :

Phương châm của Asahi là Thái độ tốt, tâm trạng tốt, âm nhạc tốt.
Anh ấy tự học cách sáng tác khi còn học trung học.
Sở thích của Asahi là sáng tác, bóng đá và vẽ.
Asahi có thể liên tục tâng bóng, kỷ lục cao nhất của anh ấy là 1000 cái.
Asahi đã biểu diễn bài Lay Me Down cho video giới thiệu của anh ấy.

______

8. Bang Yedam

Tên khai sinh: Bang Ye Dam (방예담)
Nghệ danh: Bang Yedam (예담)
Vị trí: Vocalist
Sinh nhật: Ngày 7 tháng 5 năm 2002
Cung hoàng đạo: Kim Ngưu
Chiều cao: 171 cm (5'7″)
Cân nặng: –
Nhóm máu: A

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Bang Yedam :

Yedam đến từ Seoul, Hàn Quốc.
Biệt danh của anh ấy là Dami và Yedami.
Yedam tham gia mùa thứ 2 của K-Pop Star. Anh ta đã bị đánh bại bởi các đồng đội của mình, AKMU và kết thúc với vị trí á quân.
Cha anh là Bang Daesik và mẹ anh là Jeong Miyeong.
Bố mẹ của Yedam đều là ca sĩ.
Anh có thể nói tiếng Hàn và một chút tiếng Anh.
Yedam là con một.
Yedam thích ca hát và biểu diễn từ khi còn nhỏ.
Anh được đào tạo trong 6 năm.
Yedam và Sungyeon là bạn cùng lớp.
Anh ấy sáng tác các bài hát với Doyoung và nói rằng Doyoung là đối tác tốt nhất của anh ấy.
Anh ấy rất năng động thích cố gắng kết bạn.
Điểm hấp dẫn của anh ấy là ngốc nghếch và có một giọng hát tuyệt vời.
Anh ấy nghĩ rằng giọng hát của mình ngày càng tinh vi hơn theo thời gian.
Yedam muốn trở thành một ca sĩ gửi hy vọng đến mọi người và thay đổi họ theo hướng tích cực.
Junkyu gọi anh là God Yedam.
Anh ấy được sinh ra cùng ngày với Uchae của Nature.
Yedam đến với SOPA, anh ấy thuộc chuyên ngành âm nhạc thực tế.
Anh ấy đã biểu diễn Pay Me Rent cho video giới thiệu của mình.

_____

9. Doyoung

Tên khai sinh: Kim Doyoung (김도영)
Nghệ danh: Doyoung (도영)
Vị trí: Dancer, Vocalist
Sinh nhật: Ngày 4 tháng 12 năm 2003
Cung hoàng đạo: Nhân Mã
Chiều cao: 175 cm (5'9″)
Cân nặng: 58 kg (130 lbs)
Nhóm máu: B

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Doyoung :

Doyoung đến từ Seoul, Hàn Quốc.
Anh ấy bắt đầu tập luyện tại YG khi anh ấy 11 tuổi vào năm 2015.
Biệt danh của anh ấy là Dobi (Homebody + Doyoung).
Sở thích của Doyoung là trượt ván, bơi lội và chơi bóng rổ.
Doyoung nói rằng điểm thu hút chính của anh ấy là aegyo.
Doyoung từng nhảy với Junkyu và Dohwan trong nhóm nhảy Def Skool.
Anh ấy từng mũm mĩm khi học lớp 3 nên anh bắt đầu nhảy để giảm cân nhưng anh ấy thực sự thích nó và tiếp tục làm điều đó.
Doyoung đã từng đeo niềng răng nhưng đã gỡ bỏ chúng trước khi Treasure Box bắt đầu.
Doyoung được bình chọn là người Thời trang thứ 2 trong nhóm.
Anh ấy và Dohwan là bạn thân nhất.
Phương châm của anh ấy là Thử thách không có kết thúc.
Doyoung coi Yedam là đối tác tốt nhất của mình. Hai người họ viết và sáng tác các bài hát cùng nhau.
Anh ấy đã biểu diễn Lady in the Glass Dress cho video giới thiệu của anh ấy.

______

10. Haruto

Tên khai sinh: Watanabe Haruto ( 渡辺春虎)
Nghệ danh: Haruto (하루토)
Vị trí: Rapper, Visual
Sinh nhật: Ngày 5 tháng 4 năm 2004
Cung hoàng đạo: Bạch Dương
Chiều cao: 181 cm (5'11″)
Cân nặng: –
Nhóm máu: B

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Haruto :

Haruto đến từ Fukuoka, Nhật Bản.
Anh có một em gái.
Mẹ anh là một fan hâm mộ của BigBang.
Điểm quyến rũ của anh ấy là khuôn mặt đẹp trai, đôi chân dài và đôi mắt.
Anh ấy muốn trở thành một rapper tuyệt vời.
Anh ta được gọi là Visual số 1 của Treasure Box.
Anh ở chung phòng với Junkyu.

______

11. Jeongwoo

Tên khai sinh: Park Jeong Woo (박정우)
Nghệ danh: Park Jeongwoo (정우)
Vị trí: Vocalist
Sinh nhật: Ngày 28 tháng 9 năm 2004
Cung hoàng đạo: Thiên Bình
Chiều cao: 175 cm (5'9″)
Cân nặng: 58 kg (128 lbs)
Nhóm máu: O

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Jeongwoo :

Jeongwoo đến từ Iksan, Hàn Quốc.
Anh ấy thuận tay trái.
Anh có một người anh.
Anh ấy chưa bao giờ bỏ lỡ một ngày luyện tập nào.
Jeongwoo và Junghwan là bạn học.
Jeongwoo thích nghe nhạc, quần áo và thức ăn.
Anh ấy đã tham gia buổi thử giọng hai ngày sau khi anh ấy gia nhập học viện và đã vượt qua.
Điểm mạnh của anh ấy là có thể làm cho giọng nói của mình thực sự mạnh mẽ.
Jeongwoo và Junghwan đến từ cùng một học viện nhảy ở Iksan.
Anh ấy đã biểu diễn When I Was You Man trong video giới thiệu của mình.

______

12. Junghwan

Tên khai sinh: So Jung Hwan (소정환)
Nghệ danh: So Junghwan (정환)
Vị trí: Vocalist, Maknae
Sinh nhật: Ngày 18 tháng 2 năm 2005
Cung hoàng đạo: Bảo Bình
Chiều cao: 174 cm (5'9″)
Cân nặng: 59 kg (130 lbs)
Nhóm máu: B

Tiểu sử, sự nghiệp và những điều thú vị về Junghwan :

Junghwan ở trong K tigers và rất giỏi acrobatics.
Junghwan nói rằng Inhong là người bạn tốt nhất của anh ấy.
Biệt danh của anh ta là con lười.
Junghwan và Jeongwoo là bạn học.
Junghwan có đôi mắt nâu tự nhiên.
Junghwan là một người mẫu nhí và xuất hiện trong nhiều CF.
Junghwan và Jeongwoo biết nhau trước YG TREASURE BOX. Cả hai đều đến từ thành phố Iksan, Jeollabuk-do (tỉnh Bắc Jeolla), Hàn Quốc và đến từ cùng một học viện nhảy tên là Học viện âm nhạc IB.
Nếu Junghwan là một cô gái, anh sẽ phải lòng Yedam vì giọng nói của anh ấy sẽ làm anh tan chảy.
Phương châm của Junghwan là Đừng làm những nỗ lực trở nên vô ích.
Điểm mạnh của anh ấy là Taekwondo và nhảy.
Anh ấy nói rằng anh ấy có một tính cách vui vẻ và tươi sáng.
Anh được đào tạo 9 tháng.
Anh ấy đã biểu diễn Supermarket Flowers trong video giới thiệu của mình.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro