08

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Nếu muốn mời một người bạn cùng đi với bạn đến một buổi tiệc cuối tuần tới, bạn sẽ nói những gì?

Nếu một người quen ở trường hay ở công sở mời bạn đi xem hòa nhạc, nhưng bạn không thích đi. Làm thế nào để từ chối mà không làm phật lòng cô ta hay anh ta?

Nếu một người nào đó không quen thân lắm mời bạn đi dùng cơm tối, bạn không chắc là mình thật sự muốn đi hay không, phải nói gì?

Có một số các tình huống tiêu biểu mà bạn có thể sẽ gặp khá thường xuyên. Thật vậy, phần lớn các giao tiếp ngoài xã hội đều có liên quan đến chuyện mời và được mời. Mỗi ngày chúng ta có thể mời với nhiều lý do khác nhau. Mời một người bạn cùng đi ăn tối, chơi tennis, đi nghe hòa nhạc, hoặc đi ăn trưa. Trong suốt một tuần lễ bạn cũng có thể nhận được những lời mời giống như thế. Thỉnh thoảng chúng ta nhận lời và có thể thu xếp được, nhưng cũng có lúc chúng ta không muốn và không thể sắp xếp được. Khi từ chối một lời mời, chúng ta thường cám ơn người đã có nhã ý mời và xin lỗi vì không thể đi được. Hơn thế nữa, chúng ta thường cho lý do tại sao từ chối nếu thấy thích hợp. Nếu chúng ta thật sự lấy làm tiếc vì không thể nhận lời và muốn được mời lại vào dịp khác, cứ nói r' như thế.

Chúng ta thường sẽ không bắt đầu mời ngay mà không tìm hiểu xem liệu người được mời đã có kế hoạch gì chưa. Vì vậy, chúng ta có thể dọ hỏi trước như thế này: ỌHi, Caroline. What are you up to this weekend?Ú Nếu Caroline trả lời cô ấy sẽ đi biển, chúng ta có thể quyết định không mời nữa vì biết rằng cô ấy không thể nhận lời được. Dĩ nhiên, nếu muốn cô ấy thay đổi ý định, chúng ta sẽ nói ỌOh, really? I was hoping you'd be free, so you could go with us to the lake on Saturday.Ú Cũng có thể cuối cùng Caroline đổi ý.

Tuy nhiên, hỏi xem người khác có bận hay có hẹn trước không đôi lúc làm cho họ hơi khó chịu. Nếu John bắt đầu lời mời bằng ỌHi, Laura. What are you up to this weekend?Ú và Laura trả lời ỌNothingÚ John có thể coi câu trả lời ấy nghĩa là ỌI'm freeÚ. Sau đó John mới quyết định mời. Nếu Laura thích John và muốn đi chơi với anh ta, không còn vấn đề gì nữa cả. Nhưng giả sử, cô ấy không hề muốn đi với anh ta chút nào, cô ấy sẽ rất khó xử bởi vì cô ấy đã thú nhận là mình không có hẹn với ai. Phải xử trí ra sao đây? Có thể thình lình cô ấy "nhớ" là đã hẹn đi ăn tối với một người bạn, hoặc giả là một cái hẹn nào đó trước đây. Tất nhiên là cô ấy cũng có thể xúc phạm John nếu nói thật cho anh ta biết: ỌNo thanks, John. I really don't care to go out with you.Ú

Nhưng đôi lúc chúng ta cũng không cần phải thành thật một cách tuyệt đối, có thể nói dối Ũ vì một lời không thật lòng chưa hẳn là để lừa gạt mà chỉ nhằm mục đích không làm phật lòng người. Vì vậy, Laura sẽ nói ỌThanks a lot for inviting me, John, but I'm not feeling very well, so I don't think I'd better go outÚ. Đó là một lời nói dối vô hại vì cô ta không có bệnh thật, chỉ vì không muốn làm John buồn nếu biết lý do thật sự là cô ấy không muốn đi.

Thỉnh thoảng chúng ta phải nói dối nhưng có một cách khác để từ chối, đơn giản chỉ cần nói: ỌI'm sorry, but I already have plansÚ hoặc ỌNo, I'm afraid I can't because I'm busyÚ. ỌPlansÚ có thể chỉ là nằm cuộn tròn trước TV với tô bắp rang bên cạnh và xem phim một mình suốt đêm. Và ỌbusyÚ chỉ đơn giản là giặt ủi quần áo. Đó là những cách lịch sự để từ chối lời mời và tránh làm những chuyện mà ta không muốn làm.

Making Invitation (Mời)

Đây là một vài thành ngữ thường được sử dụng để bắt đầu một lời mời. Lưu ý các câu đầu tiên mang tính chất trịnh trọng hơn những câu sau cùng:

I would like to invite you to a reception next Sunday at my home (Formal)

I would like to invite you to dinner at the new French restaurant (Formal)

Would you care to join us for dessert and coffee?

Would you like to go to Washington with me next month?

I was wondering if you'd like to go to the pool on Saturday.

I was wondering if you'd like to come to dinner on Tuesday evening.

Chú ý: Khi bạn mở đầu câu ỌI was wondering if...Ú bạn phải tuân theo trật tự SUBJECT rồi đến VERB: you+would like... chứ không dùng theo dạng câu hỏi là AUXILIARY + SUBJECT + MAIN VERB: Would + you +like...?

Can you meet me at the gym after class for some basketball?

Will you come over tomorrow night and watch the game with us?

How about a movie tonight?

What about a movie tonight?

How about a quick game of pool before we go home?

What about a quick game of pool before we go home?

How about canoeing at the lake tomorow afternoon?

What about canoeing at the lake tomorow afternoon?

How about camping out at Mount Mitchell next weekend?

What about camping out at Mount Mitchell next weekend?

Chú ý: Sau ỌWhat about...?Ú hay ỌHow about...?Ú là một danh từ (a movie, a game) hoặc danh động từ (canoeing, camping)

Why not jog with me this afternoon?

Why don't you jog with me this afternoon?

Why not stop by for a visit on your way home?

Why don't you stop by for a visit on your way home?

PRACTICE 1

Look at the given activity and form an invitation to a friend. Use different beginning for each invitation.

Example: A picnic on Saturday

Bob, I was wondering if you'd like to go with me to a picnic on Saturday.

1. Dinner at a new Indian restaurant:

2. A play at the Performing Arts Center on Sunday.

3. An exercise class on Thursday:

4. A soccer game tonight:

5. On a date this weekend:

Accepting Invitations (Nhận lời mời)

Đây là một số cách tiêu biểu để nhận lời mời. Như thông lệ, danh sách này chưa chắc đầy đủ, còn nhiều câu khác nữa. Cố gắng bổ sung vào một số câu riêng của bạn

Thank you very much (Formal)

Thanks for your invitation. I'd be delighted to. (Formal)

Thanks for your invitation. I'd be love to. (Formal)

Thanks. I'd like to have dinner with you on Monday.

Thanks. I'd like to visit you next weekend at the beach.

Sure.That would be fun.

Sure.That would be wonderful.

What a nice idea! I'd really like that.

What a terrific idea! I'd really love to.

What a nice idea! I'd really love to.

Sounds great! (Informal)

Sounds like fun! (Informal)

Great! (Informal)

Sure (thing)! (Informal)

Super! (Informal)

I'd delighted to và I'd love to là những lời đáp thường được phụ nữ dùng hơn là đàn ông.

Thêm nữa xin lưu ý rằng các câu trả lời được sắp xếp từ rất trịnh trọng (ỌThank you very much. I'd be delighted to comeÚ) đến rất thân mật (ỌSuper!Ú) tùy theo địa vị xã hội, người trong cuộc và những tình huống khác.

PRACTICE 2

Accept each of the following invitations by using one of the expressions we've just discussed. Choose the degree of formality carefully according to the clues given..

EXAMPLE:

Mrs. Matthews: I would be very pleased if you would attend the openin of the symphony orchestra with me next Thursday evening.

You: Thank you, Mrs. Matthews. That's very kind of you. I'd like to.

1. James: Why don't you go with me to visit my family next weekend? I know you'd enjoy meeting them.

You:

2. A friend: How about a game of golf this weekend?

You:

3. Your teacher: Would you care to join Maria and me for lunch? We're going to talk about the plans for the International Festival.

You:

4. A friend: Can you come with Joe and me to the museum on Sunday?

You:

5. An elderly neighbor: Would you like to come over for dinner next Saturday night?

You:

Declining Invitations (Từ chối lời mời)

Sau đây là một vài cách từ chối lời mời. Lưu ý những câu này được sắp xếp theo mức độ trân trọng như nhau vì sự lịch sự rất quan trọng khi từ chối.

Thank you, but I'm afraid I have other plans for that night. (Formal)

Thank you, but I'm afraid I have an appointment that day. (Formal)

I'm sorry. I can't go to the movie with you, I... (offer excuse)

I'm sorry. I can't join you in New York that weekend, I... (offer excuse)

I wish I could, but I'm busy. Maybe another time, though.

I hate to turn you down, but I must... (offer excuse)

I would love to any other time, but I've already made plans.

I would like to any other time, but I've already made plans.

Thanks for asking, but... (offer excuse)

I appreciate the invitation, but I'm afraid I can't.

I'm afraid I can't, but thanks anyway.

I'm tied up that day. What about the 14th?

I'm tied up that night. What about a rain check?

Turn (someone or something) down có nghĩa là ỌrefuseÚ. Chúng ta turn down người, lời mời, lời yêu cầu, lời xin xỏ...

A rain check là một sự đồng ý miệng và trong trường hợp đó người ta có thể xác nhận lại sau cái điều đang được yêu cầu lúc này. Ví dụ: ỌI can't go to the movie now, but I'd like a rain checkÚ.

PRACTICE 3

Decline each invitation politely, and offer some excuse if it is appropriate.

1. Karen: How about a game of tennis tomorrow?

You:

2. Hary: Can you join me for coffee and dessert at the new cafô on Fourth Street?

You:

3. Ali: What about getting together for lunch on Friday?

You:

4. Irving: Would you care to go to the new art exhibit at the City Museum on Sunday?

You:

5. Alice: Why don't you come with Pat and me to tennis matches Monday? It'll be fun!

You:

Hesitation Strategies (Do dự)

Đôi lúc bạn có thể không muốn trả lời ngay yes hay no. Do dự cũng có nhiều cách, nếu bạn cần thời gian để suy nghĩ kỹ về lời mời trước khi quyết định

I'm not sure what my plans are at this moment. Could I let you know on Friday?

I may be busy that day. Do you mind if I tell you in a few days?

Well, I'm not sure, but I may be busy.

Well, I'm not sure, but I may be playing golf.

My plans for that day are still up in the air. I'll let you know by Tuesday, if that's okay with you.

I appreciate the invitation, but I might have an appointment at that time. Could I let you know later this week?

Thanks a lot for the invitation, but I'll have to check my calendar. Could I get back to you tonight?

to be still up in the air có nghĩa là Ọnot finalized yetÚ, Ọnot complete" hoặc Ọunsure".

PRACTICE 4

After each invitation, use a hesitation strategy instead of answering immediately.

1. Fred: Are you busy next Saturday night? There's a concert in the park that would be fun to go to.

You:

2. Mohamed: I'd like to invite you to the final ceremony of our language program next Friday evening at 8:00. Will you be able to attend?

You:

3. Yoko: What about going ice-skating at the mall tonight?

You:

4. Harriet: I'm having a surprise party for Mary on Saturday. Can you make it?

You:

5. Larry: I'm going to Washington on business next Friday. Why don't you join me there for the weekend? I know we'd have a great time!

You:

TOPICS

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro