Clear Card Wiki Manga

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Mở đầu là giới thiệu sơ lược. Các thẻ bài trước đây đồng hành cùng Sakura suốt hai năm học gọi là Clow. Gồm 52 thẻ bài và một thẻ bị phong ấn. Sakura đã chuyển hoá toàn bộ thẻ Clow thành thẻ bài Sakura. Nhưng bây giờ những thẻ này lại trở nên trong suốt và không thể sử dụng. Thì lại xuất hiện những thẻ mới gọi là Clear Card. Chúng là thẻ bài trong suốt nhưng không lẫn lộn giữa hai mặt trước và sau. Vậy cớ sự gì những thẻ này từ đâu mà ra. Sao Sakura phải thu phục chúng còn các thẻ bài Sakura thì sẽ như vậy mãi hay là sao?

Sau đây là những Clear Card đã xuất hiện và được Sakura thu phục. Và khác với Sakura Card thì những thẻ này không có The ở phía trước tên.

Các thẻ bài trong Manga mà Sakura thu phục gồm thẻ bài:

GALE

GALE là thẻ bài đầu tiên mà Sakura tìm thấy và thu phục nó có nghĩa là cơn lốc. Khả năng của nó có vẻ tương tự như THE WINDY nó có thể tạo gió và trói buộc và nó có dấu ấn như xoắn ốc của thời gian.

SIEGE

SIEGE nghĩa là bao vây giam cầm nó tương tự như THE LOCK bởi nó tạo thành một khối hộp bao vây giam hãm bất cứ thứ gì ở phía trong nó. Sakura dùng thẻ này để bắt nhốt những thẻ bài tiện cho việc thu phục.

AQUA

AQUA theo tiếng La-tinh là nước, vậy cũng như GALE giống THE WINDY một thẻ bài cơ bản của bốn nguyên tố. Thì AQUA nó lại giống THE WATERY
sức mạnh của nước hình dáng thay vì người cá thì lại giống một con phượng hoàng và hung hăng không kém tiền nhiệm của nó.

REFLECT

REFLECT nghĩa là phản chiếu, bức xạ công dụng và sức mạnh của thẻ bài này là giúp phản xạ lại các đòn đánh công dụng như THE SHIELD nhưng lại có thể dội lại.

ACTION

ACTION nghĩa là hành động công dụng của thẻ bài này là giúp các vật vô tri không thể cử động có thể tự do hành động theo ý muốn của nó. Có mối liên hệ với THE MOVE.

FLIGHT

FLIGHT nghĩa là chuyến bay, đường bay thẻ bài này có mối liên hệ tương tự như THE FLY nhưng kì lạ hơn là thẻ bài này có tình cảm với Sakura và nó bay thoải mái theo ý thích của nó khiến Sakura một phen hoảng hồn.

RECORD

RECORD nghĩa là tiếng tăm, đây là bài dùng để quay phim, chụp ảnh, và nó cũng có kí hiệu xoắn ốc thời gian như thẻ GALE.

LUCID

LUCID nghĩa là trong suốt. Khả năng của nó là làm vô hình bất cứ vật gì khiến nó trong suốt trong mắt của con người. Hình dạng thật của nó trông như tấm choàng ảo thuật. Và có thể thấy năng lực của nó tương tự như THE DARK.

SPIRAL

SPIRAL nghĩa là xoắn ốc. Quyền năng của thẻ này là giam giữ người ta vào một vòng xoắn ốc. Công dụng thì chưa rõ ràng.

SNOOZE

SNOOZE nghĩa là giấc ngủ ngắn, ngủ gật. Nó giống như hình thức nó đậu vào ai thì người đó sẽ ngủ gật. Nhìn như bông gòn vậy và có mối liên hệ với THE SLEEP.

LABYRINTH

LABYRINTH nghĩa là mê cung, mê hồn trận. Nó có năng lực tương tự như THE MAZE kết hợp với THE LOOP nhưng nó không sụp đổ hoặc thay đổi địa thế như THE MAZE và không hoàn toàn đi lặp vòng như THE LOOP. Lối ra cũng như lối vào.

APPEAR

APPEAR có nghĩa là xuất hiện. Đây là một quân thần làm xuất hiện hoặc làm rõ một cái gì đó bị giấu đi. Nó là thẻ clear duy nhất từ trước đến giờ có hình dạng là con người. Công dụng thực tiễn vẫn chưa rõ ràng.

BLAZE

BLAZE có nghĩa là ngọn lửa. Đây là một trong các thẻ bài nguyên tố và nó mang thuộc tính lửa tương tự như THE FIREY. Hình dạng của nó là một con phượng hoàng lửa giống như AQUA là một phượng hoàng nước.

Chúng tôi sẽ cập nhật thêm vào phần hai về các thẻ khác sau này. Cảm ơn các bạn đã chịu khó đọc 😊.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro