Trắc nghiệm chương 3: Tính giá các đối tượng kế toán

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

PHẦN 1: CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT CHO MỖI CÂU HỎI SAUMỗi câu trả lời đúng được 1 điểm
Phần 1 có 37 câu hỏi, phần 2 có 15 câu hỏi. Tổng cộng có 52 câu hỏi.


1. Công ty A mua một ô tô vận tải cũ, giá hoá đơn chưa có thuế GTGT là 500.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí nâng cấp thuê ngoài trước khi sử dụng đã chi là 50.000.000 đồng. Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số thiết bị này sẽ được ghi sổ theo giá: 

a. 500.000.000 đồng.

b. 600.000.000 đồng.

C. 550.000.000 đồng.

d. Tất cả các số trên đều sai.


2. Công ty A mua một lô vật liệu chính theo giá hoá đơn chưa có thuế GTGT là 35.000.000 đồng, thuế GTGT là 3.500.000 đồng, chi phí vận chuyển phải trả là 3.500.000 đồng. Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, vật liệu đang trên đường về nhập kho, giá trị ghi sổ của lô vật liệu này sẽ là :

a. 35.000.000 đồng.

b. 38.500.000 đồng.

C. 42.000.000 đồng.

d. Các đáp án trên đều sai.


3. Khi mua tài sản cố định, giá ghi sổ của tài sản bao gồm cả:

a. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.

b. Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.

C. Các loại thuế không được khấu trừ.

d. Các câu trên đều sai.


4. Khi mua vật liệu nhập kho, giá ghi sổ của vật liệu không bao gồm: 

a. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ.

b. Chi phí bảo quản trong quá trình vận chuyển.

C. Các loại thuế được khấu trừ.

d. Các loại thuế không được khấu trừ.


5. Chi phí chạy thử máy móc, thiết bị trước khi đưa vào sử dụng được tính vào: 

a. Chi phí sản xuất kinh doanh. 

B. Giá ghi sổ của máy móc, thiết bị mua vào. 

c. Chi phí khác. 

d. Các câu trên đều sai.


6. Khi nhập khẩu tài sản cố định dùng cho sản xuất, thuế nhập khẩu phải nộp sẽ được tính vào:

a. Chi phí sản xuất.

B. Giá ghi sổ của tài sản cố định.

c. Chi phí tài chính.

d. Chi phí khác.


7. Công ty A nhận vốn góp liên doanh bằng một số thiết bị sản xuất theo giá thoả thuận là 500.000.000 đồng, chi phí công ty A bỏ ra trước khi dùng là 52.000.000 đồng (bao gồm: chi phí vận chuyển 12.000.000 đồng, chi phí nhân công và vật tư lắp đặt 40.000.000 đồng). Giá trị ghi sổ của số thiết bị này sẽ là: 

a. 500.000.000 đồng.

b. 512.000.000 đồng.

c. 540.000.000 đồng.

D. 552.000.000 đồng.


8. Phương pháp khấu hao theo đường thẳng:

A. Mức khấu hao sẽ không thay đổi qua những kỳ kế toán khác nhau.

b. Mức khấu hao sẽ thay đổi qua những kỳ kế toán khác nhau.

c. Đáp án a và b đều đúng.

d. Đáp án a và b sai.


9. Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm: 

a. Mức khấu hao sẽ không thay đổi qua những kỳ kế toán khác nhau.

B. Mức khấu hao sẽ thay đổi qua những kỳ kế toán khác nhau.

c. Đáp án a và b đều đúng.

d. Đáp án a và b sai.


Nội dung sau dùng để trả lời câu hỏi số 10 và 11.

Doanh nghiệp xây dựng 1 lò gạch nung, sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng, nguyên giá của tài sản này là 6.000.000.000 đồng. Tuổi thọ của lò nung được tính theo sản lượng gạch là 60.000.000 viên.

10. Mức khấu hao cho mỗi viên gạch là: 

A. 100 đồng/viên

b. 150 đồng/viên

c. 200 đồng/viên 

d. 120 đồng/viên


11. Nếu trong kỳ sản xuất được 24.500 viên gạch, mức khấu hao trong kỳ là: 

a. 4.900.000 đồng 

B. 2.450.000 đồng 

c. 3.675.000 đồng 

d. 7.350.000 đồng


12. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: 

a. Mức khấu hao sẽ không thay đổi qua những kỳ kế toán khác nhau. 

B. Mức khấu hao sẽ cao vào đầu kỳ và giảm dần vào những kỳ sau đó. 

c. Đáp án a và b đều đúng. 

d. Đáp án a và b sai.


13. Giá nhập kho được xác định bằng: 

a. Giá mua + chi phí trước khi nhập kho. 

B. Giá mua + chi phí trước khi nhập kho – các khoản giảm trừ. 

c. Đáp a và b đều đúng


14. Khoản nào sau đây được xem là chi phí bán hàng: 

a. Chi phí vận chuyển hàng mua. 

B. Chi phí bốc xếp cho khách hàng. 

c. Giảm giá hàng mua. 

d. Chiết khấu bán hàng.


15. Chiết khấu thanh toán là khoản giảm trừ trên giá bán: 

a. Do khách hàng mua với số lượng lớn. 

B. Do khách hàng thanh toán sớm trong thời hạn được hưởng chiết khấu. 

c. Do hàng hóa không đảm bảo chất lượng. 

d. Do người mua là khách hàng thường xuyên.


16. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ trên giá bán: 

a. Do khách hàng mua với số lượng lớn. 

b. Do khách hàng thanh toán sớm trong thời hạn được hưởng chiết khấu. 

C. Do hàng hóa không đảm bảo chất lượng. 

d. Do người mua là khách hàng thường xuyên.


17. Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ trên giá bán:

a. Do khách hàng mua với số lượng lớn. 

b. Do khách hàng thanh toán sớm trong thời hạn được hưởng chiết khấu. 

c. Do hàng hóa không đảm bảo chất lượng. 

d. Do người mua là khách hàng thường xuyên. 

E. Cả a và d đều đúng 

f. Cả a và b đều đúng


18. Công ty A có các nghiệp vụ mua nguyên vật liệu về nhập kho để sản xuất sản phẩm như sau: Ngày 01/5/201N mua nguyên vật liệu nhập kho số lượng 1.000kg, đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 15.000 đồng/kg. Do có một số nguyên liệu không đúng theo hợp đồng nên người bán chấp nhận giảm giá 10% cho lô hàng này và chịu luôn chi phí vận chuyển. Hãy tính giá nguyên vật liệu mua vào, biết rằng công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.

a. 14.800.000 đồng 

B. 14.850.000 đồng 

c. 14.900.000 đồng 

d. 14.950.000 đồng


Nội dung sau dùng để trả lời câu hỏi số 19 và 20Công ty X có các nghiệp vụ mua nguyên vật liệu về nhập kho để sản xuất sản phẩm như sau: Ngày 01/6/201A mua một số nguyên liệu phụ nhập kho có số liệu như sau:
Tên hàng                 Số lượng (kg) Đơn giá gồm cả thuế (đ/kg) Thuế GTGT
Nguyên liệu H           2.000                       7.150                                              10%
Nguyên liệu K           5.000                       4.200                                               5%
Nguyên liệu G           3.000                       4.620                                            10%

Đề phòng sử dụng đt không hiển thị hết bảng số liệu, tui chụp lại ảnh số liệu ở dưới đây

Chi phí vận chuyển lô hàng về nhập kho là 2.750.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%). Phân bổ chi phí thu mua theo trọng lượng nguyên liệu.


19. Hãy tính giá nguyên liệu mua vào của nguyên liệu G (tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)

a. 14.680.000 đồng 

B. 14.685.000 đồng

c. 14.690.000 đồng 

d. 14.695.000 đồng 


20. Hãy tính giá nguyên liệu mua vào của nguyên liệu K (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) 

a. 21.240.000 đồng

B. 21.250.000 đồng 

c. 21.260.000 đồng 

d. 21.270.000 đồng 


21. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh: 

a. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. 

b. Trong quá trình thu mua hàng hóa. 

c. Trong quá trình sản xuất hàng hóa. 

D. Trong quá trình tổ chức quản lý và điều hành doanh nghiệp.

22. Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh: 

A. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. 

b. Trong quá trình thu mua hàng hóa.

 c. Trong quá trình sản xuất hàng hóa. 

d. Trong quá trình tổ chức quản lý và điều hành doanh nghiệp.

23. Xuất kho vật liệu phụ sử dụng ở bộ phận kinh doanh, kế toán ghi nhận vào: 

a. Chi phí bán hàng 

B. Chi phí quản lý doanh nghiệp 

c. Chi phí thu mua 

d. Chi phí sản xuất

24. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: 

a. Chi phí nguyên vậy liệu chính 

b. Chi phí nguyên vậy liệu phụ 

C. Cả a và b

25. Chi phí nhân công trực tiếp là:  

a. Chi phí tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp 

B. Chi phí tiền lương và các khoản trích theo của công nhân sản xuất trực tiếp 

c. Chi phí tiền lương và các khoản trích theo của nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 

26. Đối tượng tính giá thành sản xuất là:  

a. Phân xưởng sản xuất 

B. Sản phẩm hoàn thành 

c. Sản phẩm dở dang 

Dựa vào bảng số liệu sau để làm các câu hỏi 27-28, 29-30 


27. Hãy tính tổng giá trị xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:  

a. 6.450.148 đồng 

B. 6.550.148 đồng

 c. 6.650.148 đồng 

d. 6.750.148 đồng 

28. Hãy tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: *1 điểm

 A. 349.852 đồng 

b. 359.852 đồng

 c. 369.852 đồng 

d. 379.852 đồng 

29. Hãy tính tổng giá trị xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ: 

a. 6.481.548 đồng 

B. 6.581.548 đồng

 c. 6.681.548 đồng

 d. 6.781.548 đồng

 30. Hãy tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ: *1 điểm 

a. 316.452 đồng 

b. 317.452 đồng

C. 318.452 đồng 

d. 319.452 đồng 

Nội dung sau dùng để trả lời câu hỏi 31 & 32 

Doanh nghiệp mua một dây chuyền sản xuất với giá mua gao gồm cả thuế GTGT 10% là 1.991.000.000 đồng, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là 2.500.000 đồng. 

31. Hãy xác định nguyên giá của thiết bị này, biết rằng doanh nghiệp thực hiện tính thuể GTGT theo phương pháp trực tiếp 

a. 1.993.740.000 đồng 

B. 1.993.750.000 đồng 

c. 1.993.760.000 đồng 

d. 1.993.770.000 đồng 

32. Hãy xác định nguyên giá của thiết bị này, biết rằng doanh nghiệp thực hiện tính thuể GTGT theo phương pháp khấu trừ  

a. 1.811.500.000 đồng

 b. 1.821.500.000 đồng 

C. 1.812.500.000 đồng

d. 1.813.500.000 đồng 

33. Xác định nguyên giá TSCĐ sau: doanh nghiệp nhân góp vốn bằng một xe chở hàng, giá trị của tài sản này được hội đồng giao nhận đánh giá là 155.000.000 đồng, chi phí bão dưỡng và tu sửa lại xe là 2.600.000 đồng. Xe đã được nghiệm thu và bắt đầu đưa vào sử dụng. 

a. 157.500.000 đồng

b. 157.650.000 đồng 

C. 157.600.000 đồng 

d. 157.700.000 đồng 

34. Xác định nguyên giá TSCĐ mua vào theo phương pháp khấu trừ sau: doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị xử lý nước thải của dây chuyền sản xuất sản phẩm. Giá nhập khẩu (chưa thuế nhập nhẩu) là 32.000 USD, thuế nhập khẩu 25%; thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt thiết bị này là 1.800.000 đồng. Biết rằng tỷ giá 1 USD = 23.350 VNĐ.  

a. 934.800.000 đồng 

B. 935.800.000 đồng 

c. 749.000.000 đồng

 d. 759.000.000 đồng 

35. Xác định nguyên giá TSCĐ mua vào theo phương pháp trực tiếp sau: doanh nghiệp nhập khẩu một dàn máy may công nghiệp của dây chuyền sản xuất sản phẩm. Giá nhập khẩu (chưa thuế nhập nhẩu) là 32.000 USD, thuế nhập khẩu 25%; thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt thiết bị này là 1.800.000 đồng. Biết rằng tỷ giá 1 USD = 23.350 VNĐ.

a. 1.019.200.000 đồng 

B. 1.029.200.000 đồng

 c. 934.800.000 đồng 

d. 935.800.000 đồng 

36. Xác định nguyên giá TSCĐ xây dựng: doanh nghiệp tự xây dựng một nhà xe cho cán bộ công nhân viên, chi phí vật liệu xây dựng: 16.500.000 đồng, chi phí nhân công: 5.200.000 đồng, chi phí vật dụng, công cụ dụng cụ trang bị cho nhà xe và các chi phí khác phát sinh được duyệt: 10.000.000 đồng. Công trình đã hoàn thành và đưa vào sử dụng. *

a. 30.700.000 đồng 

B. 31.700.000 đồng 

c. 26.500.000 đồng 

d. 18.700.000 đồng 

37. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi tính giá các đối tượng kế toán: 

a. Nguyên tắc giá gốc, nguyên tắc khách quan 

b. Nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc thận trọng và nguyên tắc hoạt động liên tục 

c. Nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc trọng yếu  

D. Cả a và b đúng 

e. Cả a, b, c đúng 

PHẦN 2: CHỌN TRẢ LỜI ĐÚNG, SAI CHO CÁC CÂU HỎI SAUMỗi câu trả lời đúng được 1 điểm1. Việc xác định giá trị ghi sổ của vật tư, tài sản phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán. 

A. Đúng 

b. Sai

2. Chi phí bảo dưỡng thiết bị sản xuất trong quá trình sử dụng sẽ được cộng vào giá trị ghi sổ của thiết bị. 

a. Đúng 

B. Sai 

3. Thuế nhập khẩu phải nộp khi nhập khẩu tài sản cố định không được tính vào giá trị ghi sổ của tài sản. 

a. Đúng 

B. Sai 

4. Giá trị ghi sổ của nhà cửa, công trình xây dựng là giá trị công trình được quyết toán. 

a. Đúng

B. Sai

 5. Giá trị ghi sổ của tài sản mua vào không nhất thiết phải trùng khớp với số tiền ghi trên hoá đơn mua tài sản. 

 A. Đúng 

b. Sai

 6. Đơn giá ghi sổ của vật liệu mua vào có thể lớn hơn đơn giá mua vật liệu ban đầu trên hoá đơn của người bán. 

A. Đúng 

b. Sai 

7. Việc ứng trước tiền hàng cho người bán sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới giá trị ghi sổ của hàng hoá mua vào. 

a. Đúng 

B. Sai 

8. Phương thức thanh toán tiền hàng không ảnh hưởng tới giá trị ghi sổ của hàng hoá mua vào.  

A. Đúng 

b. Sai 

9. Nếu người bán phải chịu chi phí vận chuyển hàng, người mua không được tính chi phí đó vào giá trị ghi sổ của hàng hoá mua vào.

A. Đúng 

b. Sai 

10. Giá trị ghi sổ của vật tư, tài sản được biếu, tặng chỉ bao gồm các chi phí tiếp nhận vật tư, tài sản đó. 

a. Đúng 

B. Sai 

11. Việc phân bổ chi phí sản xuất là bắt buộc nếu doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm. 

A. Đúng 

b. Sai 

12. Khi mua vật tư vào, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, kế toán phải trừ bớt số tiền chiết khấu này khỏi giá gốc của vật tư mua vào. 

a. Đúng 

B. Sai 

13. Hàng tồn kho bao gồm những tài sản đang dự trữ trong kho của đơn vị. 

a. Đúng 

B. Sai  

14. Khi mua TSCĐ, nếu phát sinh thêm các chi phí lắp đặt, chạy thử, kế toán không được cộng thêm chi phí này vào nguyên giá của TSCĐ mua vào. 

a. Đúng

B. Sai 

15. Kiểm kê định kỳ là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng tồn kho.

 a. Đúng 

B. Sai

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro