TIENG HAN CO BAN

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1/ Trợ từ chủ ngữ -/-

-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. '-이' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, '-가' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.

가방이있어요.

모자가있어요.

2/ Trợ từ chủ ngữ -/

Trợ từ chủ ngữ '-이/가' được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, '은/는' được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. '-는' được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, '-은' được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.

이것이연필이에요.

이것은연필이에요.

한국말이재미있어요.

한국말은재미있어요.

3/ Đuôi từ kết thúc câu

a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다

Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.

Ví dụ :

가다 : đi

Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 --> 갑니다

먹다 : ăn

Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹- có patchim + 습니다 --> 먹습니다.

Tương tự thế ta có :

이다 (là)--> 입니다.

아니다 (không phải là)--> 아닙니다.

예쁘다 (đẹp) --> 예쁩니다.

웃다 (cười) --> 웃습니다.

b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?

- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?

Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.

c. Đuôi từ -//여요

-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.

4/ Cấu trúc câu "A/ B이다" hoặc "A/ B이다"( A là B ) và động từ '이다' : "là"

+ '이다' luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và "이다"

+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là "B입니다"

+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng '-예요' và '-이에요'. '-예요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và '-이에요' được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.

Ví dụ :

안나 + -예요 --> 안나예요.

책상 + -이에요 --> 책상이에요.

+ Cấu trúc câu phủ định của động từ '이다' là "A/ B/아니다" hoặc "A/ B/아니다".

- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 --> 아닙니다.

- 아니다 + -아/어/여요 --> 아니예요.

Ví dụ :

제가호주사람이에요. <--> 제가호주사람이아니예요.

제가호주사람이에요. <--> 저는호주사람이아니예요.

5. Định từ ,, + danh từ : (danh từ) này/đó/kia

'분' : người, vị ( kính ngữ của 사람)

이분 : người này, vị này

그분 : người đó

저분 : người kia

6. Động từ '있다/없다' : có / không có

Ví dụ :

- 동생있어요? Bạn có em không?

- 네, 동생이있어요. Có, tôi có đứa em.

Hoặc

- 아니오, 동생이없어요. 그런데언니는있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái.

7. Trợ từ '-'

7.1. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động

Ví dụ :

도서관에가요. (Đi đến thư viện)

서점에가요. (Đi đến hiệu sách)

생일잔치에가요. (Đi đến tiệc sinh nhật)

7.2. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại

Ví dụ :

서점은도서관옆에있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện)

우리집은센츄럴에있어요. (Nhà chúng tôi ở Central)

꽃가게뒤에있어요. (Nó nằm phía sau tiệm hoa)

8. Đuôi từ kết thúc câu '-(/)'

(1) Những động từ kết hợp với đuôi '아요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ' hoặc 'ㅗ'

알다 : biết

알 + 아요 --> 알아요

좋다 : tốt

좋 + 아요 -->좋아요

가다 : đi

가 + 아요 --> 가아요 --> 가요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

오다 : đến

오 + 아요 --> 오아요 --> 와요(rút gọn khi gốc động từ không có patchim)

(2) Những động từ kết hợp với đuôi '어요' : khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác 'ㅏ', 'ㅗ' và 하:

있다 : có

있 + 어요 --> 있어요

먹다 : ăn

먹 + 어요 --> 먹어요

없다 :không có

없 + 어요 --> 없어요

배우다 : học

배우 + 어요 --> 배워요

기다리다 : chờ đợi

기다리 + 어요 --> 기다리어요 --> 기다려요.

기쁘다 : vui

기쁘 + 어요 --> 기쁘어요 --> 기뻐요

Lưu ý :

바쁘다 : bận rộn --> 바빠요.

아프다 :đau --> 아파요.

(3) Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với '여요' :

공부하다 : học

공부하 + 여요 --> 공부하여요 --> 공부해요(rút gọn)

좋아하다 : thích

좋아하 + 여요 --> 좋아하여요 --> 좋아해요(rút gọn)

노래하다 : hát

노래하 + 여요 --> 노래하여요 --> 노래해요(rút gọn)

9. Câu hỏi đuôi '-(/)?'

Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ '어디(ở đâu) hoặc '뭐/무엇(cái gì)'.

의자가책상옆에있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn.

의자가책상옆에있어요? Cái ghế bên cạnh cái bàn phải không?

의자가어디에있어요? Cái ghế đâu?

이것은맥주예요. Đây là bia.

이것은맥주예요? Đây là bia à?

이게뭐예요? Đây là cái gì?

10. Trợ từ : cũng

Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa "cũng" như thế

맥주가있어요. Có một ít bia.

맥주도있어요. Cũng có một ít bia.

나는가요. Tôi đi đây.

나도가요. Tôi cũng đi.

11. Từ chỉ vị trí

옆 + 에 : bên cạnh

앞 + 에 : phía trước

뒤 + 에 : đàng sau

아래 + 에 : ở dưới

밑 + 에 : ở dưới

안 + 에 : bên trong

밖 + 에 : bên ngoài

Với cấu trúc câu :

Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.

Ví dụ:

고양이가책상옆에있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.

고양이가책상앞에있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..

고양이가책상뒤에있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.

고양이가책상위에있어요. Con mèo ở trên cái bàn..

고양이가책상아래에있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..

12. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy...)

Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요

Ví dụ :

가다 + 세요 --> 가세요

오다 + 세요 --> 오세요

Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요

Ví dụ :

먹다 (ăn) + 으세요 --> 먹으세요

잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 --> 잡으세요

13. Trạng từ phủ định '' : không

Trạng từ '안' được dùng để thể hiện nghĩa phủ định "không". '안' được đặt trước động từ, tính từ.

학교에안가요.

점심을안먹어요.

공부를안해요.

14. Trạng từ phủ định '' : không thể

Trạng từ '못' được dùng với động từ hành động, và có nghĩa " không thể thực hiện được" hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, "muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện".

파티에못갔어요.

형을못만났어요.

15. Trợ từ '-에서' : tại, ở, từ

Trợ từ '-에서' có hai nghĩa. Một nghĩa là 'tại' hoặc 'ở' biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là 'từ', biểu hiện nơi xuất phát.

맥도널드에서점심을먹었어요.

스페인에서왔어요.

16. Trợ từ tân ngữ '-/'

Trợ từ tân ngữ '-을/를' được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.'-를' được gắn sau danh từ không có patchim và '을' được gắn sau danh từ có patchim.

생일파티를했어요.

점심을먹었어요.

17. Đuôi từ thì quá khứ '-//-'

(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅏ,ㅗ'

많다 : 많 + -았어요 -> 많았어요.

좋다 : 좋 + 았어요 -> 좋았어요.

만나다 : 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)

오다 : 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)

(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm 'ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ'

먹다 : 먹 + 었어요 -> 먹었어요.

읽다 : 읽 + 었어요 -> 읽었어요.

가르치다 : 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)

찍다 : 찍 + 었어요 -> 찍었어요.

(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi '하다'.

산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)

기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)

공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn) 18. Đuôi từ '-싶다' : muốn

Đuôi từ ‘-고싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.

Ví dụ:

사과를사고싶어요. Tôi muốn mua táo.

커피를마시고싶어요. Tôi muốn uống cà phê.

한국에가고싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.

안나씨를만나고싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả?

어디에가고싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?

Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với '싶다'.

피자를먹고싶어요. Tôi muốn ăn pizza.

피자를먹고싶지않아요. Tôi không muốn ăn pizza.

* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고싶어하다’

19. Đuôi từ kết thúc câu '-세요' :

'-세요' là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ '-어요.'. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.

(1) '-세요?'

Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.

집에가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à?

네, 집에가요. Vâng, tôi về nhà.

(2) '-세요.' : Hãy ~

사과주세요. Hãy đưa tôi quả táo.

안나를만나세요. Hãy gặp Anna.

20. Trợ từ '-' : cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc

Chúng ta đã học về trợ từ này ở bài 2. Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của '-에' cho câu nói giá cả

저는안나씨를한시에만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ.

저는월요일에등산을가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.

그책을 1,000원에샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won.

이사과한개에얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?

Nghi vấn từ về số, số lượng

얼마 bao nhiêu

몇시 mấy giờ

몇개 mấy cái

며칠 ngày mấy

몇가지 mấy loại

이거얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?

지금몇시예요? Bây giờ là mấy giờ?

몇개드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?

오늘며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy?

몇가지색이있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?

21. Đơn vị đếm

(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. '개' có nghĩa là "cái, trái, miếng', phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, '명' nghĩa là 'người' được dùng để đếm người. '분' và '사람' cũng được sử dụng để đếm người, nhưng '분' là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ '다섯개, 열개', hoặc '일곱명, 아홉명'.

시계다섯개 : năm cái đồng hồ

책일곱권 : bảy quyển sách

학생열명 : mười học sinh

선생님열여덟분 : 18 (vị) giáo viên

Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.

Korean Numbers -> Number + counting unit

하나 -> 한개, 한명, 한분, 한사람

둘 -> 두개, 두명, 두분, 두사람

셋 -> 세개, 세명, 세분, 세사람

넷 -> 네개, 네명, 네분, 네사람

스물 -> 스무개, 스무명, 스무분, 스무사람

사과한개주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.

저는아이들이세명있어요. Tôi có 3 đứa con.

(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:

04:40

K.N : C.N.

네시사십분

Số thuần Hàn + 시 (giờ)

한시 một giờ

열시mười giờ

Số Hán Hàn + 분 (phút)

사십분 bốn mươi phút

삼십분 ba mươi phút

한시반에만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.

('반' là "rưỡi", 30 phút)

수업이열시오분에끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.

22. Động từ bất quy tắc ''

(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc '으' đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.

쓰(다) + -어요 : ㅆ+ㅓ요 => 써요 : viết, đắng, đội (nón)

크(다) + -어요 : ㅋ + ㅓ요 => 커요 : to, cao

뜨(다) : mọc lên, nổi lên

끄(다) : tắt ( máy móc, diện, đèn)

저는편지를써요. Tôi đang viết thư .

편지를썼어요. Tôi đã viết thư.

편지를써야해요. Tôi phải viết thư.

동생은키가커요. Em trai tôi to con

(2) '-아요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' là 'ㅏ' hoặc 'ㅗ', '-어요' được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm '으' nếu âm trước nó '으' những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ '아' và '오'.

Bất quy tắc -으 + '-아요' khi :

바쁘(다) + -아요 : 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요 : bận rộn

배가고프(다) : đói bụng

나쁘(다) : xấu (về tính chất)

잠그(다) : khoá

아프(다) : đau

저는오늘바빠요. Hôm nay tôi bận.

오늘아침에바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.

바빠서못갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.

Bất quy tắc -으 + '-어요' khi :

예쁘(다) + -어요 : 예ㅃㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)

슬프(다) : 슬ㅍㅓ요 => 슬프다 (buồn)

기쁘(다) : vui

슬프(다) : buồn23.Đuôi từ '-(/) 보다'

Nghĩa gốc của '보다' là "xem, nhìn thấy".' Đuôi từ '-아(어/여)보다' được dùng để chuyển tải ý nghĩa 'thử làm một việc gì đó'.

Ví dụ :

이구두를신보세요. Hãy mang thử đôi giày này xem.

전화보세요. Hãy thử gọi điện thoại xem.

여기서기다보세요.Hãy thử đợi ở đây xem.

- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó

저는한국에봤어요.Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.

저는멜라니를만봤어요. Tôi đã từng gặp Melanie rồi.

24. Đuôi từ '-//보이다' : có vẻ...

Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa "có vẻ như...". Thì quá khứ của đuôi từ này là '-아/어/여보였다.'

-보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '아/오'

옷이작보여요. Cái áo trông hơi nhỏ.

-보이다được dùng sau gốc động từ có nguyên âm '어/우/으/이'

한국음식이맛있보여요. Thức ăn Hàn trông có vẻ ngon.

-보이다 được dùng sau động từ có đuôi '-하다'

그분이행복보여요.Anh ấy trông hạnh phúc quá.

25.Trợ từ '-보다' : có nghĩa là "hơn so với"

Trợ từ so sánh '-보다' (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với '-더' (hơn)'.

한국말이영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.

개가고양이보다 (더) 커요. Chó to hơn mèo.

오늘은어제보다 (더) 시원해요. HÔm nay mát mẻ hơn hôm qua.

- Khi sử dụng '더' mà không có 보다 :.

이게좋아요. Cái này tốt hơn.

한국말이어려워요. Tiếng Hàn khó hơn.

나는사과가좋아요. Tôi thích táo hơn.

26. 제일/가장 : nhất

Đây là trạng từ so sánh nhất, '가장/제일' thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác.

그게제일예뻐요. Cái đó đẹp nhất.

이게제일작은연필이에요. Đây là cây bút chì nhỏ nhất.

그분이제일잘가르쳐요. Ông ấy dạy giỏi nhất.

안나가제일커요. Anna to con nhất.

27. Đuôi từ '-()거예요' : sẽ, chắc là

Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.

(1) Dùng -ㄹ거예요 nếu gốc động từ không có patchim.

안나씨, 내일뭐할거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai?

저는내일이사를할거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.

(2) Dùng -을거예요 nếu gốc động từ có patchim.

지금점심먹을거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à?

아니오, 30분후에먹을거예요. không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa.

Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.

28. Trợ từ '-까지' : đến tận

Trợ từ '-까지' gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động.

어디까지가세요? Anh đi đến đâu?

시청까지가요. Tôi đi đến toà thị chính.

아홉시까지오세요. Hãy đến đây lúc 9h nhé (tối đa 9h là phải có mặt).

29. Trợ từ '-부터' : từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước

Trợ từ '-부터' dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc được bắt đầu trước.

Để chỉ nơi chốn xuất phát người ta dùng trợ từ '-에서'.

9시부터 12시까지한국어를공부해요. Tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 12h.

몇시부터수업을시작해요? Lớp học bắt đầu từ lúc mấy giờ?

이것부터하세요. Hãy làm (từ ) cái này trước.

여기부터읽으세요. Hãy đọc từ đây.

30. Trợ từ '-에서' : từ, ở tại

Trợ từ '-에서' được gắn vào sau một danh từ chỉ nơi chốn để chỉ nơi xuất phát của một chuyển động.

안나는호주에서왔어요. Anna đến từ nước Úc.

LA에서 New York 까지멀어요? Từ LA đến New York có xa không?

Chúng ta đã từng học về trợ từ '-에서' này, với ý nghĩa “ở tại” là dùng để chỉ ra nơi diễn rra một hành động, một sự việc nào đó. Thử xem ví dụ

서강대학교에서공부해요. Tôi học tại trường Đại học Sogang.

한국식당에서한국음식을먹어요. Tôi ăn thức ăn Hàn tại quán ăn Hàn Quốc.

31. Lối nói ngang hàng

Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ở những bài trước. Hôm nay chúng ta sẽ học lối nói ngang hàng (반말) để sử dụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói với trẻ con và với người trong giao tiếp mà chúng ta không tôn trọng.

Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng

 '-아/어/여'.à31.1. Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요 trong đuôi từ '-아/어/여요' 

어디가요? ----> 어디가? ?

학교에가요. ----> 학교에가. I'm going to home.

빨리가(세)요 ----> 빨리가 ! Go quickly!

갑시다!---->가 ! Let's go.

Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi qua ngữ điệu.

Nếu vị ngữ có cấu trúc 'Danh từ + -이다', thì ta sẽ sử dụng đuôi '-야'.

이름이뭐예요? ----> 이름이뭐야?

저게사탕입니까? ----> 저게사탕이야?

31.2. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn '-니' và '아/어/여'.

어디가? ----> 어디가니?

밥먹었어? ----> 밥먹었니?

언제갈거예요? ----> 언제갈거니?

31.3. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi '-자' hơn là đuôi '아/어/여'.

수영하러가자 ! Mình đi bơi đi.

이따가 12시쯤에만나자 ! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé.

오늘저녁에만나자 ! Tối nay gặp nhau nhé.

술한잔하러가자 ! Đi nhậu đi.

31.4. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi ' 아/어/여라' . Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.

조용히해라 ->조용히해 ! Im lặng !

나가라 -> 나가 ! Đi ra!

빨리와라 -> 빨리와 ! Đến đây ngay !

나한테던져라 -> 나한테던져 ! Ném nó cho tôi !

32. Bất quy tắc '-'

Phụ âm kết thúc '-ㄷ' trong một gốc động từ, tính từ sẽ đổi thành '-ㄹ' khi âm chứa nó đứng trước 1 nguyên âm, nhưng vẫn giữ nguyên dạng '-ㄷ' khi sau âm chứa nó là phụ âm.

듣다(nghe): 듣 + 어요 ---> 들어요.

묻다(hỏi): 묻 + 어보다 ---> 물어보다.

걷다(đi bộ): 걷 + 었어요 ---> 걸었어요.

저는지금음악을들어요. Tôi đang nghe nhạc

잘모르면저한테물어보세요. Nếu bạn không biết rõ thì cứ hỏi tôi nhé.

어제는많이걸었어요. Hôm qua tôi đã đi bộ rất nhiều.

저한테묻지마세요.! Đừng hỏi tôi.

Nhưng có một số từ không theo quy tắc này, ví dụ '닫다' (đóng (cửa)), '받다' (nhận) '믿다' (tin tưởng).

문을닫아주세요. Làm ơn đóng dùm tôi cái cửa.

어제친구한테서편지를받았어요. Tôi đã nhận thư của bạn tôi.

33. Bất quy tắc '-'

Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm '-ㅂ' thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng '-ㅂ' và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ '-ㅂ' đi, thêm '우' vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’ , ‘아/어/여서’ hoặc ' 아/어/여요' ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’ , ‘어서’ , '어요' ngoại trừ một số động từ như '돕다' và '곱다'.

Khi gốc động từ có '-ㅂ' mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.

즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요

(dạng rút gọn)

반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.

춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.

어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울거예요.

덥다 (nóng) 더우 + 어보여요 -> 더우어보여요 -> 더워보여요.

돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.

곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.

34. Đuôi từ kết thúc câu ' -()ㄹ까요?'

- Đuôi từ '-(으)ㄹ까요?' được sử dụng để điễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều.

Ví dụ :

우리거기에서만날까요? Chúng ta gặp nhau ở đó nhé?

무엇을할까요? Tôi sẽ làm gì đây?

늦었으니까비행기로갈까요? Vì chúng ta trễ rồi nên chúng ta sẽ đi bằng máy bay nhé?

- Khi được dùng với tính từ hoặc với '있다(có, [theo nghĩa tồn tại])' hoặc '이다(là)', thì chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó.

Ví dụ:

한국어가가재미있을까요? Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ?

이게더나을까요? Cái này có khá hơn không nhỉ?

도서관이저기에있을까요? Đằng kia có cái thư viện nào không nhỉ?

(Nghĩa là "Bạn nghĩ đằng kia có cái thư viện nào không?")

35. Đuôi từ kết thúc câu dạng đề nghị lịch sự '-()ㅂ시다' :

Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với '이다' và tính từ.

Ví dụ :

빨리갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào.

한국어를공부합시다. Chúng ta cùng học tiếng Hàn nhé.

여기에있읍시다. Hãy cùng ở đây đi.

기차로갑시다. Mình đi bằng tàu hỏa đi.

이번주말에만납시다. Cuối tuần này gặp nhau nha.

'- 읍시다.' được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc.

먹(다) + -읍시다 --> 먹읍시다.

'- ㅂ시다.' được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc.

가(다) + ㅂ시다 --> 갑시다.

Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là '-자' hoặc '-아/어/여'.

Ví dụ :

빨리가자. Đi nhanh nào.

한국어를공부하자. Học tiếng Hàn chung nha.

여기에있자. Bọn mình ở đây đi.

기차로가자. Mình đi bằng tàu hỏa đi.

이번주말에만나자. Cuối tuần này gặp nhé.

36. Đuôi từ liên kết câu '-()' : để....

Đuôi từ liên kết '-(으)러' được dùng với động từ '가다'(đi), '오다'(đến) hoặc những động từ di chuyển như '다니다' ở mệnh đề sau để diễn đạt ý " đi (đến đâu đó) để...." .

Ví dụ :

저는어제책을사러서점에갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách để mua sách.

(저는) 공원에운동하러왔어요. Tôi ra công viên (để) tập thể dục.

수영하러갈까요? Chúng ta đi bơi nhé?

탐이놀러올거예요. Tom sẽ đến chơi.

- '-러' được dùng sau gốc động từ không có patchim hoặc patchim 'ㄹ'. Còn '-으러' được dùng với động từ có patchim ngoại trừ patchim 'ㄹ'.

Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다 hoặc 오다, không các dạng thì và phủ định kết hợp với '-(으)러'.

Ví dụ :

안나씨는책을사러갔어요 Anna đã đi mua quyển sách.

안나씨는밥을먹으러가지않았어요. Anna đã không đi ăn cơm.

37. Đuôi từ kết thúc câu '-()ㄹ게요' : Tôi sẽ --

Dạng này được dùng khi người nói thể hiện 1 kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Nó được dùng với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ.

제가할게요. Tôi sẽ làm.

거기에서기다릴게요. Tôi sẽ chờ đàng kia.

내일갈게요. Tôi sẽ đi vào ngày mai.

제가도와드릴게요. Tôi sẽ giúp bạn.

38. Cấu trúc câu “싶어하다” : muốn

* Cấu trúc này diễn tả ý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ 3)

안나씨가어디에가고싶어해요? Anna muốn đi đâu?

안나씨는집에가고싶어해요. Anna muốn đi về nhà.

앤디씨가무엇을먹고싶어해요? Andy muốn ăn gì?

앤디씨는불고기를먹고싶어해요. Andy muốn ăn pulgogi.

* Thì của câu được chia ở cấu trúc “싶어하다”, ví dụ như thì quá khứ ta chia “싶어했어요”.

미나씨가어디에가고싶어했어요 ? Mina (đã) muốn đi đâu?

집에가고싶어했어요 (Cô ấy đã) muốn đi về nhà.

* Thể phủ định của cấu trúc “싶어하다” được chia: gắn thêm “ –지않다” thành “싶어하지않아요”.

미나씨가집에가고싶어했어요 ? Mina (đã) có muốn đi về nhà không?

아니오, 집에가고싶어하지않았어요. Không, (cô ấy đã) không muốn đi về nhà.

39. Cấu trúc”-알다/모르다 “: Một người biết (không biết), có (không có kĩ năng) làm một việc gì đó.

자동차운전할줄알아요(아세요) ? Bạn biết lái xe không?

네, 운전할줄알아요. Vâng, tôi biết lái xe.

아니오, 운전할줄몰라요. Không, tôi không biết lái xe.

피아노를칠줄알아요(아세요) ? Bạn biết chơi piano không?

네, 칠줄알아요. Vâng, tôi biết chơi piano.

아니오, 칠줄몰라요. Không, tôi không biết chơi piano.

* Thì được chia của câu được chia ở cấu trúc “알다/모르다”..

피아노를칠줄알았어요. Tôi (đã) biết chơi piano.

(그런데지금은칠줄몰라요.) (Nhưng bây giờ, tôi không biết chơi nữa)

피아노를칠줄몰랐어요. Tôi (đã) không biết chơi piano.

(그런데지금은칠줄알아요.). (Nhưng bây giờ tôi biết chơi piano).

40. Cấu trúc”//주다(드리다) “

* Khi động từ “주다” và thể trang trọng của nó “드리다” được sử dụng trong cấu trúc '-아/어/여주다(드리다)', nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mìnhhoặc đề nghị của người nói muốnlàm việc gì đó cho người khác. '주다' được sử dụng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình.

주다 (반말) , 드리다 (존대말) : cho

저를도와주시겠어요 ? Anh sẽ giúp cho tôi chứ?

이것을읽어주세요. Đọc cái này cho tôi.

내가도와줄게. Tôi sẽ giúp cho.

* “드리다” được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đê nghị với người có quan hệ xã hôi cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng.

도와드릴까요 ? Để tôi giúp anh/chị…được không ạ?

제가도와드리겠어요. Tôi sẽ giúp đỡ anh/chị ....

안나한테읽어드리세요. Hãy đọc cho Anna đi.

41. Động từ bất qui tắc”

* Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:

* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước

모르다 ( không biết) --> 몰라요

빠르다 ( nhanh) --> 빨라요

다르다 ( khác) --> 달라요

저는영어를몰라요. Tôi không biết tiếng Anh.

비행기는빨라요 Máy bay thì nhanh.

전화번호가달라요. Số điện thoại thì khác.

* Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước.

부르다( hát) --> 불러요.

기르다( nuôi) --> 길러요.

누르다( nhấn, ấn) --> 눌러요.

노래를불러요. (Tôi) hát một bản nhạc.

저는어렸을때, 강아지를길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.

문을열고싶어요? (Anh) muốn mở cửa à?

그러면, 여기를눌러주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.

42. Đuôi từ kết thúc '-/습니다'

Đây là đuôi từ kết thúc khá trang trọng, được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội.

42.1 Thì hiện tại của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '-ㅂ/습니다' và là dạng nghi vấn khi kết hợp với '-ㅂ/습니까?'. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với '-ㅂ니다/-ㅂ니까?', gốc động từ có patchim được kết hợp với '습니다/습니까?' .

가다: 가 + ㅂ니다/ㅂ니까 --> 갑니다/갑니까?

묻다: 묻 + 습니다/ 습니까 --> 묻습니다/ 묻습니까?

감사합니다 Cám ơn

기분이좋습니다 Tôi thấy vui (tâm trạng tốt)

42.2 Thì quá khứ của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật ở thì quá khứ của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '-았(었/였)습니다' và là dạng nghi vấn ở thì quá khứ khi kết hợp với '-았(었/였)습니까?. '-았/었/였' cũng dùng kết hợp với đuôi '-어요'.

만나다: 만나 + 았습니다/았습니까? --> 만났습니다/만났습니까? (rút gọn)

주다: 주 + 었습니다/었습니까? --> 주었습니다/주었습니까? --> 줬습니다/줬습니까? (rút gọn)

하다: 하 + 였습니다/였습니까? --> 했습니다/했습니까? (rút gọn)

어제음악회가좋았습니다. Buổi ca nhạc hôm qua hay.

수업이언제끝났습니까? Lớp học kết thúc khi nào?

어제피곤했습니다. Hôm qua tôi mệt.

42.3 Thì tương lai của đuôi từ này được dùng như sau

Dạng tường thuật ở thì tương lai của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ '(으)ㄹ겁니다' và là dạng nghi vấn ở thì tương lai khi kết hợp với '(으)ㄹ겁니까?'

보다: 보 + ㄹ겁니다 --> 볼겁니다.

먹다 :먹 + 을겁니다 --> 먹을겁니다

저는내일일찍일어날겁니다. Mai tôi sẽ dậy sớm.

그냥두세요. 괜찮을겁니다. Cứ để đấy. Sẽ không sao đâu.

42.4 Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ '-ㅂ/습니다'

Khi đang nói chuyện bằng đuôi '-ㅂ/습니다' thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu '-(으)십시오'. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với '-십시오' và gốc động từ có patchim thì kết hợp với '으십시오'.

오다 : 오 + 십시오 --> 오십시오.

입다 : 입 + 으십시오. --> 입으십시오.

다음장을읽으십시오. Xin hãy đọc chương tiếp theo.

43. Đuôi từ kết thúc câu '-()있다/없다' : có thể/không thể

Đuôi từ-ㄹ/을수있다/없다 được dùng với động từ để diễn tả một khả năng, thể hiện tính khả thi, một sự cho phép hoặc không cho phép nào đấy.

(1) - ㄹ수있다 : được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc

Ví dụ :

가(다) 가 + -ㄹ수있다/없다 --> 갈수있어요/없어요

사(다) 사 + -ㄹ수있다/없다 --> 살수있어요/없어요

주(다) 주 + -ㄹ수있다/없다 --> 줄수있어요/없어요

(2) -을수있다 : được dùng khi gốc động từ có patchim ở âm kết thúc

Ví dụ :

먹(다) 먹 + -을수있다/없다 --> 먹을수있어요/없어요

입(다) 입 + -을수있다/없다 --> 입을수있어요/없어요

잡(다) 잡 + -을수있다/없다 --> 잡을수있어요/없어요

Thì quá khứ của đuôi từ này là kết hợp '-았/었/였-' vào '있다/없다' và tương tự, thì tương lai của đuôi từ này là kết hợp '-ㄹ/을거에요' vào '있다/없다'.

Ví dụ :

갈수있었어요

먹을수있었어요

갈수있을거에요

먹을수있을거에요

44. Đuôi từ liên kết câu '-()' : 'nếu'

Đuôi từ liên kết'-(으)면' có thể được sử dụng với cả tính từ và động từ để diễn tả một điều kiện hoặc một quy định. '-면' được dùng khi gốc động từ không có patchim ở âm kết hoặc patchim là '-ㄹ' và '-으면' được sử dụng khi gốc động từ có patchim ngoại trừ patchim '-ㄹ'.

그영화가재미있으면보겠어요. Nếu bộ phim đó hay tôi sẽ xem.

비가오면가지맙시다. Nếu trời mưa thì chúng ta đừng đi.

Thỉnh thoảng từ '만일' hoặc '만약'(giả sử) cũng được sử dụng đầu câu có đuôi từ liên kết này.

만약그분을만나면, 안부전해주세요. Giả sử nếu gặp ông ấy thì nhắn giúp tôi một lời thăm hỏi nhé.

45. Đuôi từ kết thúc câu '-말다' : đừng...

Vốn nghĩa gốc của từ '말다' là 'dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).' Vì thế đuôi từ này được dùng để diễn tả nghĩa "đừng làm một việc gì đấy.

'-지말다' luôn được dùng như một câu phủ định và kết hợp với các đuôi từ kết thúc câu dạng cầu khiến.

학교에가지마세요. Đừng đến trường.

늦게주무시지마십시오. Đừng ngủ dậy muộn.

지금떠나지마세요. Đừng bỏ đi nhé.

울지마세요. Đừng khóc.

버스는타지맙시다. Chúng ta đừng đi xe buýt.

오늘은그분을만나지맙시다. Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay.

46. Đuôi từ liên kết -(//): ...nên...

Đuôi từ liên kết '-(아/어/여)서' được dùng để diễn tả một nguyên nhân/lý do. Trong trường hợp này, nó thường được dùng với tính từ và các động từ di chuyển như '가다'(đi), '오다'(đến), '없다'(không có).v.v... trong câu tường thuật và câu nghi vấn. Do đó, '-(아/어/여)서' không thể dùng trong câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh, đối với câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh thì chỉ dùng đuôi từ liên kết '-(으)니까'. (Đuôi từ này sẽ được giải thích sau.)

피곤해서집에서쉬었어요. Tôi mệt nên tôi (đã) nghỉ ở nhà.

바빠서못갔어요. Tôi bận nên tôi đã đi được.

47. Hệ thống các cách nói kính ngữ

Trong tiếng Hàn có hay loại kính ngữ.

(1) Một loại là gốc động từ kết hợp với tiếp vĩ ngữ '-시-', để biểu hiện sự trân trọng đối với người nghe. Dạng kính ngữ này được hình thành thành bằng cách gắn thêm '-(으)시-' vào gốc động từ trước khi kết hợp với một đuôi từ nào như : -아(어/여)요, 었어요, -ㅂ니다, 었습니다, -ㅂ니까? hoặc 었습니까?

'-시-' được dùng khi gốc động từ không có patchim và '-으시-' được dùng khi gốc động từ có patchim.

가다 : 가 + 시 + 어요 --> 가 + 시어요 --> 가세요

받다 : 받 + 으시 + 어요 --> 받 + 으시어요 --> 받으세요

오다 : 오 + 시 + 었어요 --> 오 + 시었어요 --> 오셨어요

읽다 : 읽 + 으시 + 었어요 --> 읽 + 으시었어요 --> 읽으셨어요.

하다 : 하 + 시 + ㅂ니다 --> 하십니다

찾다 : 찾 + 으시 + 었습니다 --> 찾 + 으시었습니다 --> 찾으셨습니다

Có một số động từ kính ngữ đặc biệt mà không cần kết hợp với '-시'. Như các động từ sau :

먹다 ăn --> 잡수시다 dùng bữa

자다 ngủ --> 주무시다

있다 --> 계시다 có

아프다 --> 편찮다 đau ốm

많이잡수세요. (Hãy) ăn nhiều vào nhé.

김선생님계세요 ? Có ông/bà Kim ở đây không ạ?

어머님께서많이편찮으세요 ? Mẹ của bạn ốm nặng(đau nhiều) lắm không?

(2) Cách thứ hai trong hệ thống kính ngữ là dùng động từ tôn kính. Chúng bảo gồm cả những động từ vừa kể ở trên.

주다 cho--> 드리다 dâng

묻다(말하다) --> 여쭈다/여쭙다 hỏi

보다 --> 뵙다 nhìn thấy/gặp

데리고가다/오다 --> 모시고가다/오다 đưa ai/dẫn ai đi đâu đấy

48. Bất quy tắc '-'

Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim 'ㄹ' thì '-ㄹ' sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ có '-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ' tiếp giáp với nó.

Ví dụ:

살다(sống) --> 어디에서사세요? Bạn sống ở đâu?

알다(biết) --> 저는그사람을잘압니다. tôi biết rõ về người đó.

팔다(bán) --> 그가게에서무엇을파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?

말다(đừng) --> 들어오지마세요. Đừng vào.

49. Mẫu câu '-()려고하다' :

Mẫu câu '-(으)려고하다' được dùng với động từ bao gồm cả '있다'. Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. Cách dùng với ngôi thứ ba sẽ được nhắc đến chi tiết ở các bài sau.

'려고하다' kết hợp với gốc động từ không có patchim.

'-으려고하다' kết hợp với gốc động từ có patchim.

Ví dụ :

저는내일극장에가려고해요. Tôi định đi đến rạp hát.

1달쯤서울에있으려고해요. Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng.

1시부터공부하려고해요. Tôi định học bài từ một giờ.

불고기를먹으려고해요. Tôi định ăn thịt nướng.

Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu '-(으)려고하다', không kết hợp phủ định với động từ '하다' trong mẫu câu.

그책을안사려고해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그책을사지않으려고해요.)

Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ '하다' trong mẫu câu.

그책을안사려고했어요.

50. Trợ từ '-한테' : cho, đối với, với (một ai đó)

Trợ từ'-한테' được gắn vào danh từ chỉ người để chỉ người đó là đối tượng được nhận một điều hoặc một món gì đó.

Ví dụ :

누구한테책을주었어요? Bạn cho ai sách vậy?

제친구한테주었습니다. Tôi cho bạn tôi.

누구한테편지를쓰세요? Anh viết thư cho anh thế ạ?

안나씨열쇠는멜라니씨한테있어요. Mellanie đang giữ chìa khóa của Anna (Anna đã đưa chìa khóa cho Mellanie).

선생님한테물어보세요. Hãy thử hỏi giáo viên xem.

51. Trợ từ '-한테서' : từ (một ai đó)

Trợ từ'-한테서' được sử dung để chỉ đối tượng mà đã cho mình một hành động hoặc một cái gì đó.

Ví dụ :

누구한테서그소식을들었어요 ? Bạn nghe tin đó từ ai vậy ?

어머니한테서들었습니다. Tôi nghe từ mẹ tôi.

누구한테서편지가왔어요? Thư của ai gửi vậy ?

누구한테서그선물을받았어요? Bạn nhận quà (từ) của ai vậy?

52. Tiếp vĩ ngữ '--' : sẽ /chắc là

Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.

Ví dụ :

요즘많이바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.

저분은예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.

뭘드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

53. Mẫu câu '-()다음에' : sau khi...

Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ다음에' được dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

54. Tiếp vĩ ngữ '--' : sẽ/chắc là

Tiếp vĩ ngữ -겠- được dùng để biểu hiện sự phán đoán của người nói đối với một sự việc nào đấy, hoặc biểu hiện thì tương lai.

Ví dụ :

요즘많이바쁘겠어요. Dạo này chắc bạn bận lắm nhỉ.

저분은예뻤겠어요. Người kia chắc là đẹp lắm.

뭘드시겠어요? Anh sẽ dùng món gì ạ?

55. Mẫu câu '-()다음에' : sau khi...

Nghĩa chính của '다음' là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu '-(으)ㄴ다음에' được dùng để diễn tả ý " sau khi làm một việc gì đó thì..." Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ ngữ này.

수업이끝난다음에만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.

친구를만난다음에그일을하겠어요. Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.

전화를한다음에오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).

저녁식사를한다음에뭘할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?

Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trước và sau mẫu câu này) là như nhau, thì mệnh đề này không sử dụng với động từ '가다' (đi) / '오다 '(đến) và chỉ dùng một chủ ngữ ở mệnh đề trước

Ví dụ :

내가집에간다음에공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

내가학교에온다음에친구를만납니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

56. Động từ bất quy tắc '-'

Patchim '-드' ở âm kết thúc của một gốc động từ sẽ bị đổi thành '-ㄹ' khi âm tiếp theo nó (tức âm đầu tiên của một đuôi từ) là một nguyên âm, nhưng nó sẽ không đổi nếu tiếp theo nó là một phụ âm.

Ví dụ :

듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.

묻다 (hỏi): 묻 + 어보다 -> 물어보다.

걷다 (đi bộ ) : 걷 + 었어요 -> 걸었어요.

저는지금음악을들어요. Tôi đang nghe nhạc.

잘모르면저한테물어보세요. Nếu bạn không rõ thì hỏi tôi nhé.

어제는많이걸었어요. Tôi đã đi bộ nhiều vào hôm qua.

저한테묻지마세요. Đừng hỏi tôi.

* Lưu ý : Tuy nhiên '닫다' (đóng), '받다' (nhận) và '믿다'(tin) không thuộc hệ thống bất quy tắc này.

문을닫아주세요. Làm ơn đóng cửa giùm.

어제친구한테서편지를받았어요. Tôi đã nhận được thư từ bạn tôi.

57. Đuôi từ liên kết câu '-전에' : trước khi

Từ ‘전’ là một danh từ có nghĩa là "trước" và ‘-에’ là trợ từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian. Vì vậy cụm ngữ pháp ‘-기전에’ được dùng để diễn tả "trước khi làm một việc gì đấy". Cụm ngữ pháp này luôn kết hợp với động từ, "-기" được gắn sau gốc động từ để biến động từ đó thành danh từ. Chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau cụm ngữ pháp này có thể khác hoặc có thể giống nhau.

58. Đuôi từ liên kết câu '-'

Đuôi từ liên kết câu ‘-고’ được dùng để liên kết 2 mệnh đều. Khi chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau và hai mệnh đề diễn tả một chuỗi hành động thì trong trường hợp này ta dịch "-고" là "rồi". Nhưng khi chủ ngữ và hành động ở hai mệnh đề khác nhau thì chủ ngữ thường được đi cùng trợ từ ‘-은/는’ để nhấn mạnh và "-고" được dịch là "còn".

숙제를하고가겠어요. Tôi làm bài tập xong sẽ đi.

친구를만나고집에갈거에요. Tôi sẽ gặp bạn rồi đi về nhà.

저는공부하고친구는 TV를봐요. Tôi đang học bài còn bạn tôi đang xem tivi.

저는크고그분은작아요. Tôi cao còn anh ấy thấp.

한국말은재미있고영어는어려워요. Tiếng Hàn thì thú vị còn tiếng Anh thì khó.

이분은엄마고저분은아빠예요. Đây là mẹ tôi còn kia là ba tôi.

59. Mẫu câu '-()() 있다/없다': ".....đã từng/chưa bao giờ làm một việc gì đó"

Mẫu câu ' -(으)ㄴ적(이) 있다/없다 ' được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đấy trong quá khứ.

Ví dụ :

한국음식을먹어본적이있으세요 ? Anh đã từng ăn thử thức ăn Hàn Quốc chưa ạ?

- 네, 먹어본적이있어요 . Dạ rồi, tôi đã từng thử món Hàn.

- 아니오, 먹어본적이없어요. Không, Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc cả.

저는한국에가본적이없었어요. Tôi chưa bao giờ đến Hàn Quốc cả.

60. Đuôi từ liên kết câu '-(/)' : và/còn/nhưng/vì...nên/khi

Đuôi từ này được sử dụng để nói đến một sự thật hiển nhiên, một sự cố hoặc một sự kiện.

- 그것을사고싶어요. 그런데지금은돈이없어요 -> 그것을사고싶은데, 지금은돈이없어요. (Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.)

- 저는미국인친구가있는데, 그친구는한국말을아주잘해요. Tôi có một người bạn Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.

- 제가지금은시간이없는데, 내일다시오시겠어요 ? Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày mai anh quay lại nhé?

Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau : '-았/었(었)는데', '-겠는데'.

Ví dụ :

불고기를먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.

친구를만나야겠는데, 어디가좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?

*** Mẫu '-()' được dùng cho tính từ và '-이다' trong thì hiện tại.

Ví dụ :

- 제친구는미국사람이에요. 그런데한국말을공부해요. -> 제친구는미국사람인데, 한국말을공부해요. Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn Quốc.

- 저는한국사람인데, 그사람은미국사람이에요. Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.

- 이가방은작은데, 저가방은커요. Cái túi này nhỏ còn cái túi đó to.

- 저는큰데저사람은작아요. Tôi to con còn người kia nhỏ người.

*** Mẫu '-는데' được dùng cho tất cả các trường hợp

Thỉnh thoảng đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm "-요" để thành '-는데요'. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]

- 어떻게오셨어요 ? Chị đến đây có việc gì thế ạ?

- 김영수씨를만나러왔는데요. Tôi đến để gặp anh Kim Youngsoo.

- (김영수씨) 있어요 ? Anh ấy có đây không ạ ?

오시기전에전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.

잊기전에메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.

집에가기전에제사무실에들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.

일하기전에식사를하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.

앤디씨가오기전에영희씨는집에가세요. Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy đến.

62. Danh từ phụ thuộc

Thể hiện trạng thái nào đó vẫn giữ nguyên không thay đổi.

Động từ + ()

() được gắn vào gốc động từ, thể hiện ý nghĩa giữ nguyên trạng thái động tác trước rồi thực hiện tiếp động tác sau. Có thể lược bỏ 로 phía sau danh từ phụ thuộc 채.

Ví dụ :

옷을입은채로물에뛰어들어갔지요. ( Mặc nguyên quần áo nhảy xuống nước)

입을꼭다문아무말도하지않았어요. (Nó ngậm chặt miệng không nói một lời nào)

텔레비전을켜놓은채로잠이들었나봐요. (Có vẻ như nó mở tivi để đó rồi ngủ mất rồi)

So sánh

-----------------------------------------------------------------------------

-()채로 và -대로

-----------------------------------------------------------------------------

* -()채로 : Thể hiện sự không thay đổi một trạng thái liên tục hoặc dừng lại của một động tác nào đó

Ví dụ :

고개를숙인말대답을한다. Tôi cúi đầu trả lời.

* -대로 : Thể hiện sự không thay đổi một trạng thái 'giống như hình ảnh động tác đang tiến hành'

Ví dụ :

내가고개를숙이는대로너희도숙여봐. Các em hãy thử cúi đầu như tôi (tôi đang cúi đầu) xem.

63. Mẫu câu '-(//)되다/하다' : phải ~

- Đuôi từ này dùng để biểu hiện những việc nên /phải làm.

Ví dụ :

와야됩니다/합니다. Bạn nhất định phải đến đấy.

지금은공부를해야됩니다/합니다. Bây giờ tôi phải học bài.

지금가야됩니까?합니까?Tôi phải đi ngay bây giờ sao?

- Các tiếp vĩ ngữ biểu hiện "thời"(quá khứ, tương lai) luôn được gắn với '되다/하다'.

Ví dụ :

집에가야했습니다.Tôi đã phải đi về nhà.

- Tuy nhiên, tiếp vĩ ngữ phủ định "đừng" luôn được gắn với động từ chính, theo hình thức sau : '-지말아야하다.'

64. Mẫu câu '-기로하다.' : quyết định ...

- Mẫu câu '-기로하다' được dùng để chỉ một quyết định nào đó của chủ ngữ câu, thực hiện sự chọn lựa giữa nhiều khả năng khác nhau, hoặc đạt đến một giải pháp nào đó. Vì vậy, mẫu câu này thường được dùng ở thì quá khứ.

Ví dụ :

담배를끊기로했어요. Tôi đã quyết định bỏ thuốc.술을마시지않기로했어요. Tôi đã quyết định không uống rượu.

이번주말에여행을가기로했어요.Tôi đã quyết định đi du lịch vào cuối tuần này.

- Ở dạng này, động từ '-하다' có thể được thay bởi các động từ : 'hứa (약속하다), quyết định (결정하다), quyết tâm(결심하다), dự định (작정하다)' v.v.... Xem các ví dụ sau :

담배를끊기로결정했어요. Tôi quyết định sẽ bỏ thuốc.

담배를끊기로약속했어요. Tôi hứa sẽ bỏ thuốc.

담배를끊기로결심했어요.Tôi quyết tâm sẽ bỏ thuốc.

- Có hai cách để biểu hiện phủ định trong mẫu câu này. Thứ nhất là gắn phủ định vào động từ chính '-지않기로하다', lúc này nó có nghĩa là 'Quyết định không làm cái gì đó'. Thứ hai là gắn phủ định vào mẫu câu '-기로하다' thành '-기로하지않다', lúc này nó có nghĩa là 'Không quyết định làm việc gì đó'.

Ví dụ :

않기로했어요. Tôi đã quyết định sẽ không ăn.

기로하지않았어요. Tôi đã không quyết định sẽ ăn.

65. Mẫu câu ‘-//여도되다/괜찮다/좋다’ : Dù.....cũng không sao / cũng tốt.

Trong mẫu câu trên '-아/어/여도' được dùng để chỉ sự việc trước "dù..." thế nào thì sự việc sau "cũng sẽ ..." xảy ra. Thử xem qua các ví dụ sau.

a. 제가내일바빠, 파티에꼭갈게요.

Ngày mai dù tôi có bận rộn nhưng tôi cũng sẽ đến dự buổi tiệc.

b. 한국말이재미없어공부하겠어요.

Dù tiếng Hàn Quốc chẳng thú vị gì nhưng tôi cũng sẽ học.

Tuy nhiên, ở mẫu câu này -아/어/여도 được dùng với '좋다, 괜찮다, 되다' thay cho mệnh đề sau -도, mẫu câu này được dùng để hỏi một sự đồng ý, xin phép một việc gì đó. Xem ví dụ sau:

a. 문을열어괜찮아요 ? Tôi mở cửa được không? (Dù tôi có mở của cũng không sao chứ?

b. 들어가괜찮아요/돼요/좋아요? Tôi vào được không ?

- 네, 들어와괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh vào đi, không sao đâu.

c. 여기에서담배피워괜찮아요/돼요/좋아요? -Tôi hút thuốc ở đây được không?

- 네, 피워괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh hút thuốc ở đây cũng không sao.

Để trả lời phủ định cho một câu hỏi xin phép dạng này, chúng ta sử dụng mẫu câu : '-(으)면안되다.'

'-으면안되다' được dùng sau gốc động từ có patchim ngoại trừ 'ㄷ'

'-면안되다' được dùng sau gốc động từ không có patchim và có patchim 'ㄷ'.

Ví dụ :

a. 들어가도괜찮아요? Tôi vào được không ?

- 아니오, 들어오돼요. - Không, anh không được vào. (Anh không nên vào.)

- 네, 들어와도괜찮아요/돼요/좋아요. - Vâng, anh vào cũng không sao.

b. 떠들돼요. Các bạn không được ồn ào.

c. 지각하돼요. Không được đến muộn. (Bạn không nên đến muộn.)

66. Mẫu câu '-()' : Khi/ Trong khi...

Mẫu câu '-(으)ㄹ때' được dùng khi muốn diễn đạt một khoảng thời gian trong khi một việc nào đó đang tồn tại hoặc diễn ra. Khi hai hành động diễn ra cùng một thời điểm, ta không được dùng thì quá khứ. Nhưng nếu một hành động gắn với '-ㄹ때' đã xảy ra trước khi hành động khác diễn ra ở mệnh đề sau, ta nên dùng thì quá khứ để diễn đạt hành động gắn với '-ㄹ때' .

Mẫu câu này được dùng với tất cả các động từ và tính từ nhưng với'이다' thì chỉ có thể dùng được với thì quá khứ.

'-을때' được dùng sau gốc động từ có patchim.

'-ㄹ때' được dùng sau động từ không có patchim.

Ví dụ :

a. 그분이떠날, 같이갑시다.

Khi anh ấy rời khỏi đây, chúng ta hãy đi cùng anh ấy.

b. 날씨가좋을, 여행을가겠습니다.

Khi nào thời tiết tốt, tôi sẽ đi du lịch.

c. 제가한국에갔을, 날씨가아주추웠어요.

Khi tôi (đã) đến Hàn Quốc, trời (đã) rất lạnh.

d. 제가학교에갔을, 김선생님은안계셨어요.

Khi tôi đến trường, thầy Kim đã không có ở đó.

e. 내가중학생이었을, 그곳에갔어요.

Lúc tôi là một đứa học sinh cấp hai, tôi đã từ đến đó.

Chúng ta có thể dùng các trợ từ '-이/가, -을/를, -에, -도, -마다, -까지, -부터, etc.. để kết hợp với -을때 để dùng mệnh đề trước như một cụm danh từ.

Ví dụ :

a. 학교에때가되었어요.

Đã đến lúc (giờ) đến trường rồi. (Giờ mà chúng ta đi đến trường đã đến)

b. 한국에때마다한국음식을먹어요.

Mỗi khi đến Hàn Quốc tôi đều ăn thức ăn Hàn.

c. 이일은시작할때부터끝날때까지기분이좋았어요.

Từ lúc việc đó bắt đầu đến lúc nó kết thúc, tâm trạng tôi đã rất vui.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro