– Định luật Ôm:
Công thức: I = U / R
Trong đó: I: Cường độ dòng điện (A)/U: Hiệu điện thế (V)/R: Điện trở (Ω)
Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3 A
– Điện trở dây dẫn:
Công thức: R = U / I
Đơn vị: Ω. 1MΩ = 103 kΩ = 106 Ω
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành:
Công thức: Rtd = R1 + R2 +...+ Rn
+ Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính bằng cách lấy tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:
1/Rtd = 1/R1 + 1/R2 +...+ 1/Rn
– Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:+ Cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 =...= In
+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 +...+ Un
– Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song:+ Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ: I = I1 + I2 +...+ In
+ Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 =...= Un
– Công thức tính điện trở thuần của dây dẫn R = ρ.l/s
Trong đó:l – Chiều dài dây (m)/S: Tiết diện của dây (m²)/ρ: Điện trở suất (Ωm)/R: Điện trở (Ω)
– Công suất điện:
Công thức: P = U.I
Trong đó:P – Công suất (W)/U – Hiệu điện thế (V)/I – Cường độ dòng điện (A)
Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: P = I²R hoặc P = U² / R hoặc tính công suất bằng P = A / t
Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro