Sơ lược về nhóm và các thành viên

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Kep1er (케플러) là nhóm nhạc nữ chiến thắng show sống còn Girls Planet 999 (Mnet) gồm 9 thành viên: Yujin, Mashiro, Xiaoting, Chaehyun, Dayeon, Hikaru, Bahiyyih, Youngeun và Yeseo. Với thời hạn hoạt động là 2 năm 6 tháng, Kep1er được quản lý bởi WAKEONE Entertainment và Swing Entertainment. Nhóm sẽ chính thức ra mắt vào ngày 14/12/2021.

* Note: Vì Xiaoting và Mashiro bị dương tính Covid 19 nên họ đã dời ngày ra mắt vào ngày 3/1/2022

Tên fandom chính thức:  Keplian

Màu sắc đại diện chính thức: Tím, trắng, vàng

Các tài khoản chính thức của Kep1er:

Instagram: @official.kep1er

Twitter:  @official_kep1er

YouTube: Kep1er

Facebook: Kep1er

TikTok: @official_kep1er

Weibo: @official_kep1er

Bây giờ chúng ta hãy cùng tìm hiểu sơ lược về các thành viên nào. Mình viết theo thứ tự người lớn tuổi nhất nhóm đến người nhỏ tuổi nhất

1. Yujin( Ra mắt với hạng 3 chung cuộc)

Nghệ danh: Yujin (유진)

Tên thật: Choi Yu Jin (최유진)

Ngày sinh: 12 tháng 8 năm 1996

Vị trí: Leader, Lead Vocalist, Lead Dancer

Chiều cao: 162.1 cm (5'3″)

Cân nặng: 42 kg (92 lbs)

Nhóm máu: A

Quốc tịch: Hàn Quốc

Cung hoàng đạo: Sư Tử

MBTI: ENFP-T

Tài khoản Instagram: @utokki_

Tài khoản TikTok: @utokki0

Công ty quản lý: Cube Entertainment

Fact thú vị về Yujin

- Yujin là thành viên của nhóm nhạc nữ CLC

- Nơi sinh: Jeonju, tỉnh Bắc Jeolla, Hàn Quốc.

- Gia đình: Bố mẹ, em trai (sinh năm 1998).

- Sở thích: Tập pilate, xem phim.

- Yujin là thí sinh đội Hàn Quốc lớn tuổi nhất trong Girls Planet 999 (GP999).

- Chuyên môn: Nói tiếng Nhật.

- Màu sắc yêu thích: Tím & trắng.

- Động vật yêu thích: Chó con & thỏ.

- Cách giảm căng thẳng: Đi dạo, tập thể dục và nghe nhạc.

- 3 loại thức ăn yêu thích: Chân gà, ramen và bánh.

- Một số phim đã tham gia: Green Feve, Nightmare Teacher, So Not Worth It.

- Yujin đã có 915,722 điểm trong trận chung kết Girls Planet 999 (GP999).

- Mẫu người lý tưởng: Nam Joohyuk.

- Yujin chính là chị cả của nhóm

2. Xiaoting ( Ra mắt ở hạng 9 chung cuộc)

Nghệ danh: Xiaoting (小婷/샤오팅)

Tên thật: Shen Xiao Ting (沈小婷)

Tên Hán – Việt: Thẩm Tiểu Đình

Ngày sinh: 12 tháng 11 năm 1999

Vị trí: Main Dancer, Sub Vocalist, Visual

Chiều cao: 168 cm (5'6″)Cân nặng:

Nhóm máu: AB

Quốc tịch: Trung Quốc

Cung hoàng đạo: Thần Nông

MBTI: ISFJ

Tài khoản Weibo: -沈小婷-

Tài khoản Douyin: 沈小婷

Công ty quản lý: TOP CLASS Entertainment sponsor 

  Fact thú vị về Xiaoting

Nơi sinh: Thành Đô, tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc.

Gia đình: Bố mẹ, bà.Xiaoting là con một.

Ở tuổi 14, trong trận chung kết CBDF China Cup Tour 2013, Xiaoting đã giành vị trí thứ 4 trong bộ môn nhảy hiện đại nhóm.

Xiaoting tốt nghiệp Đại học Nhạc viện Tứ Xuyên chuyên ngành Biểu diễn.

Năm 2018, Xiaoting bắt đầu đào tại từ Top Class Ent.

Sở thích: Xem phim, chụp ảnh, chơi game, nấu ăn, đọc sách, ghé nhà hàng và mua sắm.Sở trường: Khiêu vũ, đặc biệt là múa bóng.

Điểm quyến rũ: Tính cách.

Xiaoting yêu tất cả các màu sắc.

Con vật yêu thích: Chó con.

Xiaoting thích phim kinh dị hơn thích phim.

Cách giảm căng thẳng: Tự sắp xếp suy nghĩ của cô ấy.

3 món ăn yêu thích: Ramen, thịt bò xào của mẹ cô ấy và những món ăn dai mềm.

3 món ăn không thích: Thịt mỡ, gỏi và lá tía tô.

Biệt danh: Ting và Shim Sojung.

Xiaoting là một thí sinh trong chương trình sống còn của Trung Quốc Produce Camp 2020. Cô đứng thứ 80 trong tập 4 và bị loại.

Xiaoting đã có 700,663 điểm trong trận chung kết Girls Planet 999 (GP999).

3. Mashiro( Ra mặt ở hạng 8 chung cuộc)

Nghệ danh: Mashiro (坂本 舞白/ 마시로)

Tên thật: Sakamoto Mashiro (坂本 舞白)

Ngày sinh: 16 tháng 12 năm 1999

Vị trí: Co-Leader, Sub Vocalist, Sub Rapper

Chiều cao: 157 cm (5'2″)Cân nặng:

Nhóm máu: AB

Quốc tịch: Nhật Bản

Cung hoàng đạo: Nhân Mã

MBTI: INFP

Tài khoản Instagram: (đã khóa)

Công ty quản lý: 143 Entertainment

Fact thú vị về Mashiro

Nơi sinh: Tokyo, Nhật Bản.Mashiro là con một.

Sở thích: Chơi với con mèo của cô ấy và đi dạo.

Chuyên môn: Nấu ăn, khiêu vũ và ở yên một chỗ.

Mashiro mắc chứng sợ độ cao.

Ngoại ngữ: Tiếng Hàn, tiếng Quan Thoại.

Màu sắc yêu thích: Màu tím & màu xanh.

Con vật yêu thích: Con mèo.

Cách giảm căng thẳng: Ngủ.

3 món ăn yêu thích: Trứng tráng, cá viên và bánh mì sandwich.

3 món ăn không thích: Trứng của nhím biển, quả acorn và món salad sứa coriandrum.

Biệt danh: Shiro.

Mashiro rất thân thiết với các thành viên của ITZY vì đã từng đào tạo với họ ở JYP Entertainment trong 2 năm từ 2016 đến 2018.

Mashiro đã có 708,149 điểm trong trận chung kết Girls Planet 999 (GP999).

4. Chaehyun( ra mắt ở hạng nhất chung cuộc)

Nghệ danh: Chaehyun (채현)

Tên thật: Kim Chae Hyun (김채현)

\Ngày sinh: 26 tháng 4 năm 2002

Vị trí: Center, Main Vocal

Chiều cao: 160 cm (5'3″)

Cân nặng:Nhóm máu: B

Quốc tịch: Hàn Quốc

Cung hoàng đạo: Kim Ngưu

MBTI: ESFP/ESTP

Tài khoản Instagram: 

Công ty quản lý: WAKEONE Entertainment sponsor 

  Fact thú vị về Chaehyun

Nơi sinh: Busan, Hàn Quốc.Chaehyun bỏ học từ 13 tuổi để làm thực tập sinh. 

Sau đó cô đã thi chứng chỉ tốt nghiệp.Chaehyun là thực tập sinh của SM Entertainment trong 4 năm.

Chuyên môn: Ca hát, tự làm và nói tiếng Nhật.

Sở thích: Chụp ảnh, chơi game, xem phim, xem YouTube, đọc sách, khiêu vũ, mua sắm, tập thể dục và chơi guitar.

Điểm quyến rũ: Ngoại hình và giọng hát của cô ấy.

Màu sắc yêu thích: Màu đỏ.

Con vật yêu thích: Hổ trắng, thỏ và gấu trúc.

Cách giảm căng thẳng: Mua sắm.

3 món ăn yêu thích: Trà đá (trà đá uống liền), sushi và thịt bò.

3 món ăn không thích: Cà rốt sống, động vật có vỏ và ô liu.

Biệt danh: Chaehyun-ie.Thần tượng: Taeyeon (SNSD), Seventeen, Day6.

Chaehyun đã có 1.081.182 điểm trong trận chung kết Girls Planet 999 (GP999)

5. Dayeon( Ra mắt ở hạng 4 chung cuộc)

Nghệ danh: Dayeon (다연)

Tên thật: Kim Da Yeon (김다연)

Ngày sinh: 2 tháng 3 năm 2003

Vị trí: Main Rapper, Main Dancer, Sub Vocalist

Chiều cao: 158 cm (5'2″)

Cân nặng: 41 kg (90 lbs)

Nhóm máu: A

Quốc tịch: Hàn Quốc

Cung hoàng đạo: Song Ngư

MBTI: ESTJ/ESTP

Công ty quản lý: Jellyfish Entertainment

Fact thú vị về DayeonNơi sinh: Seoul, Hàn Quốc.Điểm quyến rũ: Má lúm đồng tiền Ấn Độ.

Sở thích: Đi bộ, nghe nhạc.

Sở trường: Tạo dáng tự do và khiêu vũ.

Màu sắc yêu thích: Màu xanh da trời và màu tím.

Con vật yêu thích: Con chó con.

Cách giảm căng thẳng: Vừa đi bộ vừa nghe những bản nhạc vui vẻ.

3 món ăn yêu thích: Thịt lợn hầm kim chi, sushi và samgyeopsal.

Món ăn không thích: Vỏ có màu đen (sò, hến).

Biệt danh: Kongsoonie.Dayeon có thể ngủ ở mọi nơi và trong tư thế kỳ lạ.

Dayeon là một thí sinh trong chương trình sống còn của Hàn Quốc Produce 48. Cô đứng thứ 70 trong tập 5 và bị loại.

Dayeon đang theo học SOPA.

Dayeon đã có 885,286 điểm trong trận chung kết Girls Planet 999 (GP999).

6. Hikaru( Ra mắt ở hạng 7 chung cuộc)

Nghệ danh: Hikaru (ひかる/히카루)

Tên thật: Ezaki Hikaru (江崎 ひかる)

Ngày sinh: 12 tháng 3 năm 2004

Vị trí: Lead Rapper, Lead Dancer, Sub Vocalist

Chiều cao: 154.5 cm (5'0.8″)

Cân nặng:

Nhóm máu: O

Quốc tịch: Nhật Bản

Cung hoàng đạo: Song Ngư

 MBTI: ESFJ

Công ty quản lý: Avex

Fact thú vị về Hikaru

Nơi sinh: Fukuoka, Nhật Bản.

Sở thích: Thư giãn trong suối nước nóng.

Sở trường: Ăn những thứ ngon và đọc rap.

Điểm quyến rũ: Nụ cười.

Màu sắc yêu thích: Màu tím và màu vàng.

Con vật yêu thích: Con khỉ.

Cách giảm căng thẳng: Kể mọi chuyện cho những người bạn thân của cô ấy.

3 món ăn yêu thích: Cơm soboro, yukhoe và dưa chuột.

3 món ăn ghét: Phô mai, sữa và sữa đậu nành.

Biệt danh: Hichan.Hikaru là thành viên của + GANG từ năm 2016 đến năm 2018.

Hikaru đã có 713,322 điểm trong trận chung kết Girls Planet 999 (GP999).

7. Bahiyyih( ra mắt ở hạng 2 chung cuộc)

Nghệ danh: Huening Bahiyyih (휴닝바히에)

Tên thật: Bahiyyih Jaleh Huening (바히에 자레 휴닝)

Ngày sinh: 27 tháng 7 năm 2004

Vị trí: Sub VocalistChiều cao: 167 cm (5'5″)

Cân nặng:

Nhóm máu: A

Quốc tịch: Hàn Quốc

Cung hoàng đạo: Sư Tử

MBTI: ESFJ

Công ty quản lý: IST Entertainment (trước đây là PlayM Entertainment)

Fact thú vị về Bahiyyih

Sở thích: Ghi nhật ký và mua sắm.

Gia đình: Bố (Nabil David Huening), mẹ, anh trai (Huening Kai), chị gái (Lea).

Điểm quyến rũ: Chiếc mũi cao.

Màu sắc yêu thích: Màu vàng và màu xanh da trời.

Con vật yêu thích: Con chó con.

Cách giảm căng thẳng: Viết trong nhật ký của cô ấy.

3 món ăn yêu thích: Mì ống, thịt gà và trái cây.

3 món phẩm ghét: Cà tím, ô liu và nấm đông cô.

Biệt danh: Hee-i.Bahiyyih coi thường sự thiếu nhiệt tình và thiếu chăm chỉ.

Bahiyyih và Yeseo đều học trường Trung học Nghệ thuật Lila.

Bahiyyih là người dẫn chuyện bằng tiếng Anh khi mở đầu hạng mục Worldwide Fans Choice của Giải thưởng Âm nhạc Châu Á Mnet 2020.

Hình mẫu lý tưởng: Ariana Grande.

Bahiyyih đã có 923.567 phiếu bầu trong vòng chung kết Girls Planet 999 (GP999).

8. Youngeun(  Ra mắt ở hạng 5 chung cuộc)

Nghệ danh: Youngeun (영은)

Tên thật: Seo Young Eun (서영은)

Ngày sinh: 27 tháng 12 năm 2004

Vị trí: Main Vocalist, Lead Dancer

Chiều cao: 159 cm (5'3″)

Cân nặng:

Nhóm máu: A

Quốc tịch: Hàn Quốc

Cung hoàng đạo: Ma Kết

MBTI: ENTJ

Công ty quản lý: Biscuit Entertainmen

Fact thú vị về Youngeun

Gia đình: Bố, mẹ, 2 chị gái.

Sở thích: Vũ đạo và sưu tập nước hoa.

Sở trường: Các điệu nhảy của các nhóm nhạc nam và điệu nhảy hip-hop.

Youngeun biết taekwondo và chơi bóng chày.

Youngeun đã từng được đào tạo tại Học viện âm nhạc ModernK trước đây.

Youngeun là một dancer dự bị cho DreamNote.

Màu sắc yêu thích: Đỏ tía và xám.

Con vật yêu thích: Con chó con.

Cách giảm căng thẳng: Nghe nhạc, khiêu vũ và hít thở không khí trong lành.

3 món ăn yêu thích: Chân gà, ba chỉ và bò.

3 món ăn ghét: Cà tím, và củ cải luộc cá hồi.

Biệt danh: Yeo-eun.

Youngeun đã có 781,651 điểm trong trận chung kết Girls Planet 999 (GP999).

9. Yeseo( Ra mắt ở hạng 6 chung cuộc)

Nghệ danh: Yeseo (예서)

Tên thật: Kang Ye Seo (강예서)

Ngày sinh: 22 tháng 8 năm 2005

Vị trí: Em útChiều cao: 157 cm (5'2″)

Cân nặng: 42 kg (92 lbs)

Nhóm máu: A

Quốc tịch: Hàn Quốc

Cung hoàng đạo: Sư Tử

MBTI: ENFJ

Công ty quản lý: 143 Entertainment

Fact thú vị về Yeseo

Yeseo sinh ra ở Incheon, Hàn Quốc.

Gia đình: Bố, mẹ, anh trai.

Sở thích: Vẽ, đọc webtoon và xem phim.

Màu sắc yêu thích: Màu tím nhạt.

Con vật yêu thích: Chó con.

Cách giảm căng thẳng: Ngủ.

3 món ăn yêu thích: Mì đậu lạnh, mì hải sản cay cà chua và xương sống hầm.

3 món ăn ghét: Cà tím, trai và sứa.

Biệt danh: The-Last-Yeseo, Ye-chin và Ye-jjin.

Yeseo và Huening Bahiyyih đều học trường Trung học Nghệ thuật Lila.

Yeseo là bạn cùng lớp với Chaeyun, cựu thí sinh Girls Planet 999 (GP999)

.Yeseo là diễn viên nhí. Một số tác phẩm nổi bật: Miracle in Cell No 7 (Điều Kỳ Diệu Trong Phòng Giam Số 7), One Step (Giai Điệu Ký Ức)...

Yeseo là cựu thành viên của nhóm nhạc nữ Busters trực thuộc TG Entertainment và Marbling E&M Inc.

Yeseo từng debut cùng nhóm nhạc nữ trẻ em CutieL.

Yeseo đã có 770,561 điểm trong đêm chung kết Girls Planet 999 (GP999).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro